Báo cáo thường niên của Đại học Thái Nguyên năm 2025

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2025

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đơn vị

- Tên tiếng Việt: Đại học Thái Nguyên.

- Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University.

2. Địa chỉ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử của đơn vị

Điện thoại: (+84) 208. 3852 650

Fax: (+84) 208. 3852 665

Email: vanphong.dhtn@moet.edu.vn

Website : https://tnu.edu.vn

Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 1 Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên

3. Loại hình của cơ quan/tổ chức quản lý trực tiếp

- Loại hình hoạt động: Công lập

- Cơ quan quản lý: Bộ Giáo dục và Đào tạo

4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị

Sứ mạng: Đại học Thái Nguyên là đại học vùng, đại học công lập, đào tạo nhân lực chất lượng cao; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ (NCKH&CGCN) tiên tiến, đa ngành, đa lĩnh vực; góp phần thực hiện nhiệm vụ chiến lược phát triển bền vững vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước.

Tầm nhìn: Đại học Thái Nguyên là cơ sở giáo dục đại học trọng điểm quốc gia, nằm trong nhóm 500 trường đại học hàng đầu châu Á, là trung tâm đổi mới sáng tạo và phát triển bền vững cộng đồng.

Giá trị cốt lõi: SÁNG TẠO - NHÂN VĂN - CHẤT LƯỢNG

Khẩu hiệu hành động: Cùng kiến tạo những giá trị mới - Together we create new success.

Triết lý giáo dục: Nhân văn, Khai phóng, Toàn diện.

5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Đại học Thái Nguyên

Với tầm nhìn chiến lược, Đảng và Nhà nước ta đã xác định giáo dục và khoa học - công nghệ là quốc sách hàng đầu. Theo phương châm đó, ngày 14/01/1993, Hội nghị lần thứ Tư, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (Khóa VII) đã ban hành Nghị quyết số 04-NQ/HNTW về tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo, trong đó chỉ rõ nhiệm vụ: “Xây dựng một số trường đại học trọng điểm quốc gia” để làm đầu tầu và nòng cột cho giáo dục đại học nước nhà. Ngày 04/4/1994, Đại học Thái Nguyên được thành lập theo Nghị định số 31/CP của Chính phủ trên cơ sở sắp xếp và tổ chức lại 04 trường đại học (Trường Đại học Sư phạm Việt Bắc, Trường Đại học Nông nghiệp 3 Bắc Thái, Trường Đại học Công nghiệp Thái Nguyên, Trường Đại học Y Bắc Thái) và Trường Công nhân Cơ Điện Việt Bắc trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Năm 1996 thành lập Trường Đại học Đại cương, là một trường đại học thành viên thuộc Thái Nguyên tồn tại từ năm 1996 đến năm 1998 với nhiệm vụ đào tạo kiến thức giáo dục đại cương trong quy trình đào tạo hai giai đoạn. Sự ra đời của Đại học Thái Nguyên cùng 02 đại học quốc gia và 02 đại học vùng là một chủ trương lớn của Đảng nhằm hình thành nên những trung tâm đào tạo lớn, đa ngành, đa lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng. Với lợi thế tập hợp các nguồn lực từ các đơn vị thành viên thành nguồn lực chung, Đại học Thái Nguyên đã nhanh chóng phát triển thêm một số đơn vị mới. Đến nay, Đại học Thái Nguyên có 07 trường đại học thành viên (Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Y-Dược, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông), 01 Trường Cao đẳng thành viên; Trường Ngoại ngữ, Khoa Quốc tế, 02 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại địa phương (tỉnh Lào Cai, tỉnh Hà Giang), 14 đơn vị hỗ trợ phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Tại các trường đại học thành viên có 05 viện nghiên cứu, 01 Bệnh viện thực hành trực thuộc Trường Đại học Y - Dược và các trung tâm thuộc trường. Trải qua 30 năm kiên trì, nỗ lực phấn đấu theo các mục tiêu định hướng của Chính phủ, phát huy thế mạnh của Đại học vùng trong việc huy động tổng hợp các nguồn lực từ các trường đại học thành viên, đơn vị thuộc và trực thuộc, tận dụng các thuận lợi từ cơ chế, chính sách kết hợp với phát huy mạnh mẽ dân chủ, đoàn kết, năng động, sáng tạo của đội ngũ viên chức, người lao động và học sinh sinh viên, Đại học Thái Nguyên đã không ngừng trưởng thành và lớn mạnh về mọi mặt, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ và đất nước; từng bước khẳng định vị trí, vai trò của Đại học vùng trong hệ thống giáo dục - đào tạo và trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Chiến lược phát triển Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 được Hội đồng Đại học Thái Nguyên ban hành tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐĐHTN, ngày 21/12/2021; Chiến lược này được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 95/NQ-HĐĐHTN ngày 13/12/2023 về việc Điều chỉnh Chiến lược phát triển Đại học Thái Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trên cơ sở đánh giá những kết quả đã đạt được, Đại học Thái Nguyên đề ra định hướng mục tiêu phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Tạo bước chuyển biến căn bản về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế, hướng tới mô hình đại học xanh; tập trung phát triển một số ngành đào tạo trọng điểm, mũi nhọn đạt chuẩn kiểm định chất lượng khu vực và quốc tế; xây dựng và phát triển tài nguyên giáo dục mở dùng chung trong toàn ĐHTN, gắn với mô hình quản trị đại học tiên tiến để hiện thực hóa tầm nhìn đến năm 2045 - ĐHTN nằm trong nhóm 500 trường đại học hàng đầu châu Á”.

6. Thông tin người đại diện pháp luật

Họ và tên: PGS.TS. Hoàng Văn Hùng

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ làm việc: Tổ 1 Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên.

Điện thoại: 0989.372.386

Email: hoangvanhung@tnu.edu.vn

* Thông tin người đại diện phát ngôn

Theo Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin của Đại học Thái Nguyên được ban hành tại Quyết định số 3426/QĐ-ĐHTN ngày 16/7/2024 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên. Trong đó, đại diện người phát ngôn Đại học Thái Nguyên là Ông Nguyễn Thanh Hà, Phó Chủ tịch Hội đồng Đại học Thái Nguyên. Thông tin cụ thể:

Họ và tên: Nguyễn Thanh Hà - Phó chủ tịch Hội đồng Đại học Thái Nguyên.

Địa chỉ liên hệ: Phòng 114 – Cơ quan Đại học Thái Nguyên, Tổ 01 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Số điện thoai liên hệ: 0913.073.591, email: hant@tnu.edu.vn

7. Tổ chức bộ máy

Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Nghị định số 31/CP ngày 04 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về việc thành lập Đại học Thái Nguyên;

Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Thông tư số 10/2020/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận Hội đồng Đại học Thái Nguyên nhiệm kỳ 2022–2027;

Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Thái Nguyên ban hành tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐĐHTN ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng Đại học Thái Nguyên; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 58/NQ-HĐĐHTN ngày 08 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 03/NQ-HĐĐHTN ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng Đại học Thái Nguyên;

Nghị quyết số 27/NQ-HĐĐHTN ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng Đại học Thái Nguyên ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Đại học Thái Nguyên nhiệm kỳ 2022–2027;

Quyết định 2222/QĐ-BGDĐT ngày 10/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận Phó Giáo sư Hoàng Văn Hùng, Giám đốc Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai, giữ chức vụ Giám đốc Đại học Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2022 – 2027;

Nghị quyết số 15/NQ-HĐĐHTN ngày 01/02/2023 về việc công nhận Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hà, thành viên Hội đồng, Chánh văn phòng Đại học Thái Nguyên giữ chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng Đại học Thái Nguyên;

Nghị quyết số 12/NQ-HĐĐHTN ngày 01/02/2023 về việc bổ nhiệm lại Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Thanh Vân giữ chức vụ Phó Giám đốc Đại học Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2022 – 2027;

Nghị quyết số 11/NQ-HĐ ĐHTN ngày 01/02/2023 về việc bổ nhiệm lại Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Công giữ chức vụ Phó Giám đốc Đại học Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2022 – 2027;

Nghị quyết số 18/NQ-HĐĐHTN ngày 18/2/2025 về việc bổ nhiệm Tiến sĩ Nguyễn Hồng Liên, Trưởng ban Ban Kế hoạch Đầu tư và Tài chính, ĐHTN giữ chức vụ Phó Giám đốc Đại học Thái Nguyên.

                Danh sách thành viên Hội đồng Đại học Thái Nguyên      

Stt

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

Ghi chú

  1.  

PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà

Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng ĐHTN

Chủ tịch Công đoàn ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Hoàng Văn Hùng

Giám đốc ĐHTN

 

  1.  

SV Hoàng Mai Chi

Ủy viên BCH Đoàn TNCSHCM ĐHTN; Sinh viên Trường ĐH Y – Dược

 

  1.  

GS.TS.Nguyễn Thế Hùng

Chủ tịch Hội đồng trường

Đại học Nông Lâm, ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Hà Trần Phương

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng trường Trường ĐHSư phạm, ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Ngô Như Khoa

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng trườngTrường ĐHKT, ĐHTN

 

  1.  

TS. Nguyễn Văn Tảo

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐ trường Trường ĐHCNTT&TT, ĐHTN

 

  1.  

TS. Nguyễn Đắc Trung

Chủ tịch HĐ trường

 Trường ĐH Y- Dược, ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Ngô Văn Giới

Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐ trường Trường ĐH Khoa học, ĐHTN

 

  1.  

TS Đỗ Đình Long

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐ trường Trường ĐH KT &QTKD, ĐHTN

 

Thành viên đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

PGS.TS. Trịnh Hoài Thu

Phó Vụ trưởng Vụ  Giáo dục

phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

Thành viên ngoài Đại học Thái Nguyên

  1.  

PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh

Phó Bí thư Thành ủy, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Cần Thơ

 

  1.  

TS. Trịnh Việt Hùng

Ủy viên dự khuyết BCH Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên

 

  1.  

GS.TS. Trần Trung

Giám đốc Học viện Dân tộc

 

  1.  

TS. Phạm Quốc Chính

Nguyên Giám đốc

Sở Khoa học và Công nghệ

tỉnh Thái Nguyên

 

  1.  

TS. Nguyễn Lê Hùng

Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ

 

  1.  

Bà Vũ Thị Lệ Hằng

Bí thư xã  Đồng Hỷ, Thái Nguyên

 

  1.  

Ông Nguyễn Bảo Lâm

Chủ tịch Hội nhà báo tỉnh Thái Nguyên

 

  1.  

Ông Nguyễn Đức Năng

Giám đốc Công ty Luật TNHH

Năng & Partner

 

  1.  

Ông Phạm Việt Đức

Giám đốc Sở Khoa học& Công nghệ Thái Nguyên

 

  1.  

Ông Phan Hữu Minh

Phó Chủ tịch, kiêm Tổng thư kư Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên, Viện trưởng Viện Công nghệ Truyền thông và Kinh tế số

 

Thành viên trong Đại học Thái Nguyên

  1.  

PGS. TS. Nguyễn Hữu Công

Phó Giám đốc ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Trần Thanh Vân

Phó Giám đốc ĐHTN

 

  1.  

TS. Nguyễn Hồng Liên

Phó Giám đốc ĐHTN

 

  1.  

PGS.TS. Mai Xuân Trường

Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm

 

  1.  

PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng

Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học

 

  1.  

PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng

Hiệu trưởng trường Đại học Y-Dược

 

  1.  

PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường

Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ ĐHTN

 

  1.  

TS. Ngô Giang Nam

Thư ký Hội đồng ĐHTN

Phó Chánh Văn phòng ĐHTN

 

  1.  

TS. Nguyễn Hữu Toàn

Phó Chủ tịch Hội đồng trường ĐHSP

 

  1.  

TS. Lê Hồng Thắng

Hiệu trưởng Trường Ngoại ngữ -ĐHTN

 

 

                    Danh sách lãnh đạo của Đại học Thái Nguyên

STT

Họ tên

Chúc vụ

Số quyết định

1

Hoàng Văn Hùng

Giám đốc

2222/QĐ-BGDĐT ngày 10/08/2022

2

Trần Thanh Vân

Phó Giám đốc

12/NQ-HĐĐHTN ngày 01/02/2023

3

Nguyễn Hữu Công

Phó Giám đốc

11/NQ-HĐ ĐHTN ngày 01/02/2023

4

Nguyễn Hồng Liên

Phó Giám đốc

18/NQ-HĐĐHTN ngày 18/2/2025

5

Nguyễn Thanh Hà

Phó Chủ tịch hội đồng

15/NQ-HĐĐHTN ngày 01/02/2023

 

II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

1. Các chỉ số đánh giá về đội ngũ giảng viên toàn thời gian

Stt

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo4

Năm trước liền kề năm báo cáo5

1

Tỷ lệ người học quy đổi trên giảng viên

34,48%

 

2

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động

98,54%

98,00%

3

Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ

41,00%

39,2%

 

2. Thống kê đội ngũ giảng viên toàn thời gian theo các lĩnh vực đào tạo

Stt

Đội ngũ giảng viên

Số lượng

Trình độ

Chức danh

Đại học

Thạc sĩ

Tiến sĩ*

PGS

GS

I

Giảng viên toàn thời gian

2371

138

1219

987

157

24

1

Lĩnh vực báo chí và thông tin

69

0

44

25

2

0

2

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

218

20

131

67

13

0

3

Lĩnh vực Công nghệ thông tin

4

0

2

2

0

0

4

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

5

0

4

1

0

0

5

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

48

1

32

15

0

0

6

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

369

19

161

189

46

1

7

Lĩnh vực khoa học sự sống

31

0

11

20

4

1

8

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

47

0

9

38

12

0

9

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

102

5

44

53

4

0

10

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

31

0

15

16

1

0

11

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

254

5

139

110

6

0

12

Lĩnh vực Kỹ thuật

218

22

121

75

21

1

13

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

124

2

74

48

1

1

14

Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường

52

0

25

27

5

3

15

Lĩnh vực Nghệ thuật

32

2

18

12

1

0

16

Lĩnh vực Nhân văn

186

16

121

49

4

0

17

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

79

1

31

47

4

10

18

Lĩnh vực Pháp luật

53

0

33

20

1

0

19

Lĩnh vực sản xuất và chế biến

24

0

17

7

0

0

20

Lĩnh vực Sức khỏe

378

45

176

130

27

2

21

Lĩnh vực Thú y

22

0

2

20

0

5

22

Lĩnh vực Toán và thống kê

25

0

9

16

5

0

II

Giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động

2391

139

1219

1012

142

22

1

Lĩnh vực báo chí và thông tin

65

0

40

25

2

0

2

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

216

19

130

67

13

0

3

Lĩnh vực Công nghệ thông tin

4

0

2

2

0

0

4

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

5

0

4

1

0

0

5

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

65

1

36

28

0

0

6

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

365

19

161

185

44

1

7

Lĩnh vực khoa học sự sống

30

0

11

19

3

1

8

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

46

0

8

38

12

0

9

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

119

5

49

65

3

0

10

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

31

0

15

16

1

0

11

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

255

5

136

114

5

0

12

Lĩnh vực Kỹ thuật

216

22

120

74

20

1

13

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

121

2

71

48

1

0

14

Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường

41

0

18

23

2

3

15

Lĩnh vực Nghệ thuật

30

2

16

12

1

0

16

Lĩnh vực Nhân văn

216

18

137

61

3

0

17

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

79

1

31

47

4

10

18

Lĩnh vực Pháp luật

52

0

32

20

1

0

19

Lĩnh vực sản xuất và chế biến

24

0

17

7

0

0

20

Lĩnh vực Sức khỏe

366

45

176

124

22

1

21

Lĩnh vực Thú y

22

0

2

20

0

5

22

Lĩnh vực Toán và thống kê

23

0

7

16

5

0

 

3. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính và hỗ trợ

Stt

Chỉ số

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Số cán bộ quản lý khối hành chính và hỗ trợ

212

205

2

Số nhân viên khối hành chính và hỗ trợ

1202

1242

3

Tỷ lệ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính và hỗ trợ trên tổng số giảng viên toàn thời gian

66,9%

66,2%

 

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật chất

Stt

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Diện tích đất/người học (m2)

40,1

 

2

Diện tích sàn/người học (m2)

13,18

 

3

Tỷ lệ giảng viên có chỗ làm việc riêng biệt

74,1%

 

4

Số đầu sách/ngành đào tạo

895,9

 

5

Số bản sách/người học

88,44

 

6

Tỷ lệ học phần sẵn sàng giảng dạy trực tuyến

31,08

 

7

Tốc độ Internet/1.000 người học (Mbps)

213,5

 

2. Diện tích đất và diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo

STT

Địa điểm

Địa chỉ

Diện tích đất
(
)

Diện tích sàn
(
)

1

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Số 666, đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

215.710,70

70.906 

2

Trường Đại học Nông Lâm

 

2.325.866

44.499

2.1

Trụ sở chính

Tổ 10, Xã Quyết Thắng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.028.500

44.241

2.2

Cơ sở tại tỉnh
Tuyên Quang

Xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

1.107.296

 

2.3

Cơ sở tại tỉnh
Cao Bằng

Xóm Phia Đén, Xã Thành Công, Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

190.070

257,76

3

Trường Đại học
Sư phạm

20 Lương Ngọc Quyến, Phường Quang Trung, TP Thái Nguyên, Thái Nguyên

158.455,80

86.564

4

Trường Đại học
Y - Dược

 

91.998

44.698

4.1

Trụ sở chính

Số: 284, Đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên

36.800

40.898

4.2

Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu thực địa

Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

55.198

1.500

4.3

Giảng đường Bệnh viện Đa khoa

Số 479, Đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên

 

1.200

4.4

Giảng đường Bệnh viện A

Đường Quang Trung, Phường Thịnh Đán,  Thái Nguyên

 

600

4.5

Giảng đường Bệnh viện Gang thép

Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên

 

500

5

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông

Xã Quyết Thắng - TP Thái Nguyên

87.413,40

36.425

6

Trường Đại học Khoa học

Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên

78.039,30

17.660

7

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

Tổ 1 P. Tân thịnh – TP Thái nguyên

41.571,30

16.700

8

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật

Tổ 8, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

70.919,60

26.797

9

Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Xã Quyết Thắng - Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên

155.327,80

15.259

10

Phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Hà Giang

Tổ 16 phường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang

13.826

6.840

11

Phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Lào Cai

Tổ 13, p. Bình Minh, Tp Lào Cai, tỉnh Lào Cai

177.600

53.686

12

Khối Cơ quan Đại học Thái Nguyên

 

107.069

25.636

 

- Văn phòng ĐHTN

Tổ 1 - phường Tân Thịnh - tp Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

 

3.885

 

- Trung tâm số

Tổ 1 - phường Tân Thịnh - tp Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

 

10.365

 

- Trung tâm Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục

Tổ 1 - phường Tân Thịnh - tp Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

 

3.756

 

- Trung tâm Đào tạo từ xa

Tổ 1 - phường Tân Thịnh - tp Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

 

2.880

13

Trường Ngoại ngữ

Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

 

12.896

14

Khoa Quốc tế

Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

 

4.561

Tổng cộng

3.523.796,9

387.471

3. Các hạng mục cơ sở vật chất được đầu tư mới trong năm

STT

Hạng mục đầu tư

Địa điểm

Kinh phí
(triệu đồng)

1

Mở rộng Nhà thể thao cán bộ

Trường Đại học Sư phạm - 20 Lương Ngọc Quyến, Phường Quang Trung, TP Thái Nguyên

800

2

Cải tạo bờ kè hồ nước

600

3

Cải tạo, nâng cấp nhà A1

3.500

4

Mua sắm trang bị nội thất phòng ở KTX H2 lẻ

2.000

5

Mua sắm trang thiết bị nội thất phòng họp tầng 3 nhà A1

1.000

6

Cải tạo, sửa chữa hệ thống PCCC hội trường C1

500

7

Cải tạo, sửa chữa hệ thống PCCC nhà A1, A2

1.600

8

Cải tạo, sửa chữa hệ thống PCCC nhà B3

1.200

9

Mua thang nâng phục vụ công tác duy tu, sửa chữa HTC1, C2, Nhà đa năng, giảng đường nghiêng

240

10

Cải tạo, sửa chữa nhà KY1 thành nhà điều trị nội trú và nhà A - Bệnh viện Trường Đại học y dược.

Trường Đại học Y Dược - Số 284, Đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên

39.600

11

Đầu tư nâng cấp cải tạo, mua sắm thiết bị cho hạ tầng mạng công nghệ thông tin phục vụ chương trình đào tạo đổi mới và hoạt động thường xuyên cho Trường Đại học Y-Dược

6.993

12

Phòng thí nghiệm hóa các hợp chất thiên nhiên ứng dụng trong nông lâm nghiệp cho Trường Đại học Nông Lâm

Trường Đại học Nông Lâm - tổ 10, Xã Quyết Thắng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

40.000

13

Sửa chữa giảng đường D

1.000

14

Bổ sung hệ thống phòng cháy chữa cháy cho giảng đường A

490

15

Đầu tư Phòng thí nghiệm Điện tử truyền thông về lĩnh vực IOT

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Số 666, đường 3/2, Phường Tích Lương, TP Thái Nguyên

36.000

16

Xây mới nhà để xe Cán bộ, sinh viên

Trường Đại học Khoa học - Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên

322

17

Sửa chữa Nhà LV-NC

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Tổ 1 phường Tân thịnh, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.783

18

Xây lắp thi công sân luyện tập thể thao

339

19

Thi công sửa chữa sân vườn bồn hoa GK1, GK2

941

20

Sửa chữa phòng họp C. Nhà LV-NC

341

21

Mua trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo và NCKH

586

22

Mua máy tính và các thiết bị cho phòng thực hành

1.280

23

Mua trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo và NCKH

862

24

Mua hệ thống an ninh bảo mật hệ thống mạng máy tính

393

25

Mua sách, giáo trình phục vụ công tác đào tạo

387

26

Xây mới 1 bể tắm tập thể cho sinh viên nội trú

Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh - Xóm Nước Hai, Xã quyết Thắng ,TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái nguyên

740

27

Sửa chữa  nhà tập bắn và lán số 2

267

28

Sửa chữa hội trường, giảng đường

99

29

Sửa chữa vỉa hè đường nội bộ, đường bê tông sau ký túc xá 4C

200

30

Sửa chữa hoàn thiện đường apphan nội bộ Trung tâm

1.821

31

Sửa chữa nhà thi đấu đa năng

227

32

Đầu tư mới 2 phòng thực hành máy tính

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Xã Quyết Thắng - TP Thái Nguyên

3.174

Tổng cộng

149.285

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

1. Kiểm định cơ sở giáo dục

1.1. Trường Đại học Sư phạm

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017

- Mức độ đạt kiểm định: Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 28 tháng 02 năm 2023 đến ngày 28 tháng 02 năm 2028

1.2. Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Mức độ đạt kiểm định: Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 28 tháng 02 năm 2023 đến ngày 28 tháng 02 năm 2028

1.3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục ĐH được Bộ GDĐT quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017

- Mức độ đạt kiểm định: Điểm trung bình của các tiêu chuẩn đều đạt từ 3,50 điểm trở lên và không có tiêu chuẩn nào có điểm trung bình dưới 2,00 điểm.

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 02 tháng 6 năm 2023 đến ngày 02 tháng 6 năm 2028

1.4. Trường Đại học Khoa học

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Công văn số 766/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng về việc hướng dẫn tự đánh giá CSGD đại học; Công văn số 1668/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất lượng về việc hướng dẫn đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CSGD đại học.

- Mức độ đạt kiểm định: + Đảm bảo chất lượng về chiến lược: 4.01; + Đảm bảo chất lượng về hệ thống: 4.02; + Đảm bảo chất lượng về thực hiện chức năng: 3.88; + Kết quả hoạt động: 4.02

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 14 tháng 6 năm 2023 đến ngày 14 tháng 6 năm 2028

1.5. Trường Đại học Y - Dược

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Bộ GD&ĐT ban hành tại Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT

- Mức độ đạt kiểm định: ĐBCL chiến lược: 3,97; ĐBCL hệ thống: 4,02; ĐBCL về thực hiện chức năng: 3,95; Kết quả hoạt động: 4,10.

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 14 tháng 6 năm 2023 đến ngày 14 tháng 6 năm 2028

1.6. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017

- Mức độ đạt kiểm định: 90,99% (101/111 tiêu chí); ĐBCL về chiến lược: 3,91 điểm; ĐBCL về hệ thống: 3,98 điểm; ĐBCL về thực hiện chức năng: 3,98 điểm; Kết quả hoạt động: 3,90 điểm.

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 14 tháng 6 năm 2023 đến ngày 14 tháng 6 năm 2028

1.7. Trường Đại học Nông Lâm

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt): Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng: Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Mức độ đạt kiểm định: 96,4% số tiêu chí đạt từ 4 điểm trở lên, 88% số tiêu chuẩn có điểm trung bình từ 4,0 điểm trở lên, không có tiêu chuẩn, tiêu chí nào có điểm trung bình dưới 2,0 điểm.

- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 14 tháng 6 năm 2023 đến ngày 14 tháng 6 năm 2028.

2. Danh mục chương trình đào tạo được kiểm định

 

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Tên chương trình

Tên tổ chức kiểm định

Thời gian hiệu lực

1

7720501

Răng Hàm Mặt

Bác sĩ ngành Răng Hàm Mặt

CEA-AVU&C

24/04/2025

2

8720110

Y học dự phòng

Thạc sĩ ngành Y học dự phòng

CEA-AVU&C

24/04/2025

3

7720101

Y khoa

Bác sĩ ngành Y khoa

AUN-QA

04/03/2026

4

7720301

Điều dưỡng

Cử nhân ngành Điều dưỡng

AUN-QA

04/03/2026

5

7140209

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán

AUN-QA

04/03/2026

6

7140212

Sư phạm Hóa

Sư phạm Hóa

AUN-QA

04/03/2026

7

7640101

Thú y

Bác sỹ thú y

AUN-QA

16/10/2026

8

7620105

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi thú y

AUN-QA

16/10/2026

9

7540101

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

AUN-QA

16/10/2026

10

7340120

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh Quốc tế

AUN-QA

07/05/2027

11

7850103

Quản lý đất đai

Quản lý đất đai

AUN-QA

07/05/2027

12

7620110

Khoa học cây trồng

Khoa học cây trồng

AUN-QA

07/05/2027

13

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

Quản lý tài nguyên rừng

AUN-QA

07/05/2027

14

7340101

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

AUN-QA

08/2027

15

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

AUN-QA

08/2027

16

7480103

Kỹ thuật phần mềm

Kỹ thuật phần mềm

AUN-QA

08/10/2027

17

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Tự động hóa

AUN-QA

08/10/2027

18

7760101

Công tác xã hội

Công tác xã hội

VNU-CEA

30/12/2027

19

7340401

Khoa học quản lý

Khoa học quản lý

VNU-CEA

30/12/2027

20

7380101

Luật

Luật

VNU-CEA

30/12/2027

21

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

VNU-CEA

30/12/2027

22

7140210

Sư phạm Tin học

Sư phạm Tin học

VNU-CEA

10/01/2028

23

7140219

Sư phạm Địa lí

Sư phạm Địa lí

VNU-CEA

10/01/2028

24

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

VNU-CEA

10/01/2028

25

7140202

Giáo dục Tiểu học

Giáo dục Tiểu học

VNU-CEA

10/01/2028

26

7140206

Giáo dục Thể chất

Giáo dục Thể chất

VNU-CEA

10/01/2028

27

7140205

Giáo dục Chính trị

Giáo dục Chính trị

VNU-CEA

10/01/2028

28

7310403

Sư phạm Tâm lý giáo dục

Sư phạm Tâm lý giáo dục

VNU-CEA

10/01/2028

29

8440113

Thạc sĩ Hoá vô cơ

Thạc sĩ Hoá vô cơ

VNU-CEA

10/01/2028

30

8420121

Thạc sĩ Di truyền học

Thạc sĩ Di truyền học

VNU-CEA

10/01/2028

31

8220121

Thạc sĩ Văn học Việt Nam

Thạc sĩ Văn học Việt Nam

VNU-CEA

10/01/2028

32

8140111

Thạc sĩ Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí

Thạc sĩ Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí

VNU-CEA

10/01/2028

33

7520103

Kỹ thuật cơ khí

Ngành Kỹ thuật Cơ khí

VNU-CEA

16/03/2028

34

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Ngành Kỹ thuật điện tử-Viễn thông

VNU-CEA

16/03/2028

35

7510205

Công nghệ Kỹ thuật ô tô

Ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô

VNU-CEA

16/03/2028

36

7520201

Kỹ thuật điện

Ngành Kỹ thuật điện

VNU-CEA

16/03/2028

37

7340301

Kế toán

Kế toán

CEA-UD

06/06/2028

38

7310104

Kinh tế đầu tư

Kinh tế đầu tư

CEA-UD

06/06/2028

39

7340201

Tài chính – Ngân hàng

Tài chính doanh nghiệp

CEA-UD

06/06/2028

40

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ Kỹ thuật điện tử viễn thông

AUN-QA

21/07/2028

41

7340506

Quản trị văn phòng

Quản trị văn phòng

AUN-QA

21/07/2028

42

7480201

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

AUN-QA

21/07/2028

43

7340115

Marketing

Quản trị Marketting

AUN-QA

21/07/2028

44

7810103

Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành

Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành

AUN-QA

23/09/2028

45

7850101

Quản lý tài nguyên và Môi trường

Quản lý tài nguyên và Môi trường

AUN-QA

23/09/2028

46

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật cơ diện tử

AUN-QA

23/09/2028

47

7520216

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

AUN-QA

23/09/2028

48

7720201

Dược học

Cử nhân Dược

AUN-QA

08/12/2028

49

7720110

Y học dự phòng

Bác sỹ Y học dự phòng

AUN-QA

08/12/2028

50

7905218

Kỹ thuật cơ khí 

Kỹ thuật Cơ khí  (Chương trình tiên tiến)

AUN-QA

10/05/2029

51

7905228

Kỹ thuật điện 

Kỹ thuật Điện (Chương trình tiên tiến)

AUN-QA

10/05/2029

52

7340101

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh và Tài chính

AUN-QA

10/05/2029

53

7340301

Kế toán

Kế toán và Tài chính

AUN-QA

10/05/2029

54

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

CEA-AVU&C

23/11/2029

55

7140234

Sư phạm Tiếng Anh

Sư phạmTiếng Trung Quốc

CEA-AVU&C

23/11/2029

56

7220201

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

CEA-AVU&C

23/11/2029

57

7510604

Kinh tế công nghiệp

Kinh tế Công nghiệp

VNU-CEA

10/07/2029

58

7510601

Quản lý công nghiệp

Quản lý Công nghiệp

VNU-CEA

10/07/2029

59

7510202

Công nghệ chế tạo máy

Công nghệ Chế tạo máy

VNU-CEA

10/07/2029

60

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

VNU-CEA

10/07/2029

61

7480106

Kỹ thuật máy tính

Ngành Kỹ thuật Máy tính

VNU-CEA

10/07/2029

62

7520116

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Kỹ thuật Cơ khí Động lực

VNU-CEA

10/07/2029

63

7580201

Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật Xây dựng

VNU-CEA

10/07/2029

64

8720107

Nội khoa

Thạc sĩ Nội

AUN-QA

Đã đánh giá ngoài

65

8720104

Ngoại khoa

Thạc sĩ Ngoại

AUN-QA

Đã đánh giá ngoài

66

7620115

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

AUN-QA

Đã đánh giá ngoài

67

7904492

Khoa học và Quản lý môi trường

Khoa học và Quản lý môi trường (chương trình tiên tiến)

AUN-QA

Đã đánh giá ngoài

 

V. KẾT QUẢ TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO

1. Các chỉ số đánh giá về tuyển sinh và đào tạo

Stt

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tỷ lệ nhập học trung bình 3 năm

66,6%

 

2

Tỉ số tăng giảm quy mô đào tạo 3 năm

37,2%

 

3

Tỷ lệ thôi học

0,46%

 

4

Tỷ lệ thôi học năm đầu

4,32%

 

5

Tỷ lệ tốt nghiệp

69,8%

 

6

Tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn

53,9%

 

7

Tỷ lệ người học hài lòng với giảng viên

86,2%

 

8

Tỷ lệ người tốt nghiệp hài lòng tổng thể

83,5%

 

9

Tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên môn

81%

 

2. Quy mô đào tạo, tuyển mới và tốt nghiệp trong năm

Stt

Số lượng người học

Đang học

Tuyển mới

Tốt nghiệp

Tỷ lệ việc làm12

I

Đại học

74.557

24.115

9.800

 

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

12.509

4.162

2.462

 

 

Chính quy

6.441

1.852

717

76,80%

 

Vừa làm vừa học

6.068

2.310

1.745

100,00%

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

2

Nghệ thuật

6.976

2.380

681

 

 

Chính quy

1.061

254

82

88,60%

 

Vừa làm vừa học

0

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

3

Nhân văn

5.915

2.126

599

 

 

Chính quy

5.274

1.966

509

77,10%

 

Vừa làm vừa học

629

148

90

 

 

Đào tạo từ xa

12

12

0

 

4

Khoa học xã hội và hành vi

2.755

1.155

77

 

 

Chính quy

2.753

1.155

77

 

 

Vừa làm vừa học

2

0

0

100,00%

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

5

Báo chí và thông tin

1.718

644

131

 

 

Chính quy

1.423

544

71

93,55%

 

Vừa làm vừa học

295

100

60

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

6

Kinh doanh và quản lý

7.636

2.192

1.183

 

 

Chính quy

7.370

2.143

1.169

90,64%

 

Vừa làm vừa học

227

25

14

 

 

Đào tạo từ xa

39

24

0

 

7

Pháp luật

1.702

628

234

 

 

Chính quy

1.290

451

138

88,95%

 

Vừa làm vừa học

412

177

96

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

8

Khoa học sự sống

165

55

32

 

 

Chính quy

145

35

32

86,43%

 

Vừa làm vừa học

0

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

20

20

0

 

9

Khoa học tự nhiên

345

179

9

 

 

Chính quy

179

42

9

83,33%

 

Vừa làm vừa học

0

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

166

137

0

 

10

Toán và thống kê

350

244

1

 

 

Chính quy

264

200

1

 

 

Vừa làm vừa học

86

44

0

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

11

Máy tính và công nghệ thông tin

5.422

1.524

539

 

 

Chính quy

5.217

1.406

417

93,05%

 

Vừa làm vừa học

17

0

122

 

 

Đào tạo từ xa

188

118

0

 

12

Công nghệ kỹ thuật

6.531

2.355

580

 

 

Chính quy

6.168

2.160

553

96,34%

 

Vừa làm vừa học

213

113

27

 

 

Đào tạo từ xa

150

82

0

 

13

Kỹ thuật

6.508

1.578

1.029

 

 

Chính quy

6.425

1.578

1.005

96,64%

 

Vừa làm vừa học

83

0

24

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

14

Sản xuất và chế biến

469

237

40

 

 

Chính quy

140

45

29

100,00%

 

Vừa làm vừa học

40

27

11

 

 

Đào tạo từ xa

289

165

0

 

15

Kiến trúc và xây dựng

850

365

73

 

 

Chính quy

161

27

51

87,50%

 

Vừa làm vừa học

0

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

689

338

22

 

16

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

2.525

968

365

 

 

Chính quy

775

201

103

93,48%

 

Vừa làm vừa học

1.155

433

262

 

 

Đào tạo từ xa

595

334

0

 

17

Thú y

980

407

73

 

 

Chính quy

523

89

47

100,00%

 

Vừa làm vừa học

349

210

26

 

 

Đào tạo từ xa

108

108

0

 

18

Sức khỏe

8.614

1.733

1.463

 

 

Chính quy

8.421

1.656

1.058

95,57%

 

Vừa làm vừa học

193

77

405

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

19

Dịch vụ xã hội

198

50

27

 

 

Chính quy

155

50

25

83,33%

 

Vừa làm vừa học

43

0

2

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

20

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

1.172

422

160

 

 

Chính quy

1.166

422

160

94,40%

 

Vừa làm vừa học

6

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

0

0

0

 

21

Môi trường và bảo vệ môi trường

1.217

711

42

 

 

Chính quy

455

166

42

93,86%

 

Vừa làm vừa học

0

0

0

 

 

Đào tạo từ xa

762

545

0

 

III

Tiến sĩ

458

183

54

 

1

Lĩnh vực báo chí và thông tin

0

0

0

 

2

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

0

0

0

 

3

Lĩnh vực Công nghệ thông tin

0

0

0

 

4

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

0

0

0

 

5

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

0

0

0

 

6

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

18

5

4

 

7

Lĩnh vực khoa học sự sống

12

3

4

 

8

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

9

3

0

 

9

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

30

9

1

 

10

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

0

0

0

 

11

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

2

2

0

 

12

Lĩnh vực Kỹ thuật

51

22

5

 

13

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

23

8

0

 

14

Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường

14

5

2

 

15

Lĩnh vực Nghệ thuật

0

0

0

 

16

Lĩnh vực Nhân văn

2

3

1

 

17

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

18

4

4

 

18

Lĩnh vực Pháp luật

0

0

0

 

19

Lĩnh vực sản xuất và chế biến

0

0

0

 

20

Lĩnh vực Sức khỏe

257

107

32

 

21

Lĩnh vực Thú y

0

0

0

 

22

Lĩnh vực Toán và thống kê

22

12

1

 

IV

Cao đẳng

368

114

87

 

1

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

368

114

87

 

 

VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Các chỉ số đánh giá về hoạt động khoa học và công nghệ

Stt

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tỉ trọng thu khoa học-công nghệ

7,4%

 

2

Số công bố khoa học/giảng viên

0,8

0,7

3

Số công bố WoS, Scopus/ giảng viên

0,4

0,17

2. Các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện trong năm

Stt

Đề tài nghiên cứu khoa học

Số lượng

Kinh phí thực hiện
trong năm

1

Đề tài cấp Nhà nước

30

32.414

2

Đề tài cấp bộ, tỉnh

142

43.184

3

Đề tài cấp cơ sở

1.875

7.040

4

Đề tài hợp tác doanh nghiệp (trong nước)

0

0

5

Đề tài hợp tác quốc tế

0

0

 

Tổng số

2.047

82.638

3. Kết quả công bố khoa học, công nghệ

Stt

Công trình công bố

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tổng số bài báo khoa học được Hội đồng giáo sư nhà nước công nhận không nằm trong danh mục WoS, Scopus và bằng độc quyền giải pháp hữu ích

1028

1162

2

Tổng số công bố WoS, Scopus tất cả các lĩnh vực

690

313

3

Tổng số sách chuyên khảo, số tác phẩm nghệ thuật và thành tích thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế

110

112

4

Tổng số bằng độc quyền sáng chế

10

10

5

Tổng số bằng độc quyền giải pháp hữu ích

2

2

VII. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

1. Các chỉ số đánh giá về tài chính

Stt

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Biên độ hoạt động trung bình 3 năm

7,52%

 

2

Chỉ số tăng trưởng bền vững

9,16%

 

2. Kết quả thu chi hoạt động  (Đơn vị tính: tỉ đồng)

Stt

Chỉ số thống kê

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

A

TỔNG THU HOẠT ĐỘNG

1.628,37

1.311,92

I

Hỗ trợ chi thường xuyên từ Nhà nước/nhà đầu tư

183,90

204,55

II

Thu giáo dục và đào tạo

1.430,93

1.093,13

1

Học phí, lệ phí từ người học

1.225,61

894,70

2

Hợp đồng, tài trợ từ ngân sách nhà nước

 

 

3

Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài

 

 

4

Thu khác

205,32

198,43

III

Thu khoa học và công nghệ

13,55

14,24

1

Hợp đồng, tài trợ từ ngân sách nhà nước

13,55

14,24

2

Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài

 

 

3

Thu khác

 

 

IV

Thu khác (thu nhập ròng)

 

 

 

Tổng nguồn thu học phí và hỗ trợ chi thường xuyên

               1.410

               1.099

B

TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG

1.228,00

980,12

I

Chi lương, thu nhập

553,73

463,88

1

Chi lương, thu nhập của giảng viên

406,36

358,26

2

Chi lương, thu nhập cho cán bộ khác

147,37

105,62

II

Chi cơ sở vật chất và dịch vụ

541,90

403,74

1

Chi cho đào tạo

 

 

2

Chi cho nghiên cứu

 

 

3

Chi cho phát triển đội ngũ

 

 

4

Chi phí chung và chi khác

 

 

III

Chi hỗ trợ người học

118,82

98,26

1

Chi học bổng và hỗ trợ học tập

59,79

41,05

2

Chi hoạt động nghiên cứu

59,03

57,21

3

Chi hoạt động khác

 

 

IV

Chi khác

13,55

14,24

C

CHÊNH LỆCH THU CHI

400,37

331,80

 

Chênh lệch thu chi/Tổng thu

24,6%

25,3%

 

VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC16

STT

Nội dung công tác

Kết quả đạt được

Ghi chú

1      

Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý đào tạo phù hợp với Luật Giáo dục đại học sửa đổi và Nghị định 99 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục đại học sửa đổi

Hệ thống văn bản quản lý đào tạo phù hợp với Luật Giáo dục đại học sửa đổi và Nghị định 99 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục đại học sửa đổi

 

2      

Xây dựng đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng; Đề án tuyển sinh sau đại học của ĐHTN đúng quy chế tuyển sinh hiện hành. Tổ chức kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) của ĐHTN

Đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng; Đề án tuyển sinh sau đại học của ĐHTN đúng quy chế tuyển sinh hiện hành. Tổ chức kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) của ĐHTN

 

3      

Xây dựng đề án mở ngành đào tạo mới cho các đơn vị đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có một số ngành đào tạo chuyên biệt như Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Sư phạm tiếng H’mong; phát triển các chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài, chương trình đào tạo từ xa và chương trình đào tạo liên kết quốc tế của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHTN

Đề án mở ngành đào tạo mới cho các đơn vị đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có một số ngành đào tạo chuyên biệt như Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Sư phạm tiếng H’mong; phát triển các chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài, chương trình đào tạo từ xa và chương trình đào tạo liên kết quốc tế của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHTN.

Mở mới 15 ngành đào tạo, gồm 04 ngành trình độ thạc sĩ, 08 ngành đại học và 01 chương trình liên kết quốc tế trình độ thạc sĩ

 

4      

Tổ chức các hội thảo nhân dịp Lễ kỷ niệm 30 năm ngày Chính phủ ra Nghị định thành lập ĐHTN năm 2024

+ 02 Hội thảo quốc tế: “Khoa học Đất, Đông và Đông Nam châu Á” và Hội thảo “Nền kinh tế số: Các vấn đề và giải pháp trong kỷ nguyên đổi mới sáng tạo” năm 2024;

+ 02 Hội thảo quốc gia "30 năm Đại học Vùng - Thực tiễn và triển vọng", “Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến trong các cơ sở giáo dục tại Việt Nam” năm 2024;

- Tổ chức, triển khai công việc về triển lãm thành tựu Đào tạo, KHCN nhân dịp Lễ kỷ niệm 30 năm ngày Chính phủ ra Nghị định thành lập ĐHTN năm 2024.

 

5      

Tiếp tục khai thác, tìm nguồn các dự án, nhiệm vụ, đề tài Khoa học công nghệ các cấp từ nguồn ngân sách ngoài Trường

Được phê duyệt thực hiện 01 đề tài thuộc Quỹ NAFOSTED, 01 đề tài KH&CN cấp tỉnh Lâm Đồng

 

6      

Tổ chức rà soát, tổng hợp, phân tích và đánh giá các kết quả đạt được so với các chỉ tiêu về Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ; các đề án của Đảng và chiến lược phát triển Nhà trường từ 2020 đến tháng 12/2024

Báo cáo tổng hợp và dữ liệu đối sánh

 

7      

Triển khai khởi động Dự án Đầu tư xây dựng Đại học Thái Nguyên bước III (giai đoạn 2021 - 2025), Dự án Hệ thống quản trị ĐHTN

Dự án Đầu tư xây dựng Đại học Thái Nguyên bước III (giai đoạn 2021 - 2025), Dự án Hệ thống quản trị ĐHTN được triển khai

 

8

Triển khai đề tài các cấp

Đại học đã hoàn thành 05 đề tài cấp Bộ, triển khai 23 đề tài cấp Bộ thực hiện đến 2026. Dự kiến thành lập Quỹ đầu tư phát triển KH&CN, trong đó ĐHTN cam kết đối ứng 50% kinh phí thực hiện đề tài cấp Bộ nhằm giải quyết các bài toán thực tiễn và thương mại hóa sản phẩm khoa học

 

9

Tăng cường hợp tác Quốc tế

ĐHTN triển khai hàng chục hoạt động với các đối tác tại hơn 10 quốc gia:

- Chủ trì Dự án LEARN-VN cùng tổ chức ICRAF trị giá 2,8 triệu EUR (Viện Lâm nghiệp & Phát triển bền vững thực hiện).

- Ký kết tuyển dụng sinh viên đi làm việc tại Nhật Bản; đào tạo tiếng Hàn, trao đổi sinh viên với Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc...

- Hợp tác với ĐH MPEI (Nga), 300 sinh viên học tiếng Việt từ Trung Quốc nhập học tại ĐHTN năm 2025.

- Thực hiện 07 dự án Erasmus+ với tổng kinh phí 333.460 EUR.

 


Thống kê truy cập

Đang online: 1
Lượt truy cập hôm nay: 3.490
Năm 2025: 330.270
Tổng số lượt truy cập: 435.525
Zalo