PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ CHUYÊN TRANG
TUYỂN SINH, ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI GIẢI ĐÁP THÔNG TIN TUYỂN SINH
I. Giới thiệu chung về Đại học Thái Nguyên và các đơn vị thành viên
Đại học Thái Nguyên là Đại học vùng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ chất lượng cao. Đại học Thái Nguyên có 11 cơ sở đào tạo, đó là: Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Y - Dược, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Trường Ngoại ngữ, Khoa Quốc tế, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật và Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai. 7/7 trường đại học thành viên đã đạt chuẩn kiểm định chất lượng quốc gia năm 2019, Đại học Thái Nguyên nằm trong Top 10 cơ sở giáo dục đại học có công bố quốc tế tốt nhất Việt Nam.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Đại học Thái Nguyên tính đến ngày 31/12/2020 có 10 giáo sư, 141 phó giáo sư, 764 tiến sĩ, 2100 thạc sĩ. Với số lượng đội ngũ giảng viên này, xác định năng lực đào tạo hằng năm đạt 14.000 chỉ tiêu đại học chính quy.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, có nhiều lưu học sinh quốc tế đến Đại học Thái Nguyên học tập. Hiện có trên 1000 lưu học sinh nước ngoài đến từ 12 quốc gia đang học tập tại Đại học Thái Nguyên, trong đó có 130 thạc sĩ, 11 nghiên cứu sinh tiến sĩ.
Phát huy các giá trị cốt lõi là chất lượng, sáng tạo, tiên phong, trách nhiệm xã hội cao và phát triển bền vững, Đại học Thái Nguyên đã đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước và vùng Trung du và Miền núi phía Bắc. Với thiết kế chương trình đào tạo linh hoạt và mềm dẻo, sinh viên có cơ hội học cùng lúc hai chương trình (cấp hai bằng đại học) trong cùng trường đại học, hoặc giữa các trường đại học thành viên của Đại học Thái Nguyên và có cơ hội học tập, thực tập sinh ở nước ngoài. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đăng ký học ngay văn bằng hai đại học hoặc bậc học cao hơn: thạc sĩ, tiến sĩ. Các sinh viên của Đại học Thái Nguyên sau khi tốt nghiệp ra trường phần lớn đã tìm được công việc phù hợp với khả năng và ngành nghề đào tạo.
II. Chuyên trang tuyển sinh và các đơn vị đầu mối giải đáp thông tin tuyển sinh
Đại học Thái Nguyên: Ban Đào tạo - Đại học Thái Nguyên - Website: http://tuyensinh.tnu.edu.vn; - Email: tuyensinh.tnu.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/tnu.edu.vn - Điện thoại hỗ trợ: 0208 3753041 1. Trường Đại học Sư phạm (mã trường: DTS) - Địa chỉ: Phòng Đào tạo, nhà A1, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; số 20, đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0982 116208 (Thầy Nguyễn Phúc Chỉnh) - Website: www.tnue.edu.vn - Email: phongdaotao@dhsptn.edu.vn - Fanpage: www.facebook.com/tttvhtsvkn 2. Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (mã trường: DTK) - Địa chỉ: Trung tâm tuyển sinh, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, số 666, đường 3-2, phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 02083.847359 hoặc 0912.847.588 (Thầy Đặng Danh Hoằng). - Website: http://ts.tnut.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/tnut.tuyensinh - Email: tuyensinh@tnut.edu.vn 3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (mã trường: DTE) - Địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh; P. Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0987 697697, 0912 737635 hoặc 0208 3647714 - Website: http://tuyensinh.tueba.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/tuebatuyensinh 4. Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (mã trường: DTC) - Địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông; đường Z115, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0913 051 699 (Thầy Nguyễn Duy Minh) - Website: http://tuyensinh.ictu.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdaihoc.ictu 5. Trường Đại học Nông Lâm (mã trường: DTN) - Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm, đường Mỏ Bạch, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0912 003756 (Thầy Lê Văn Thơ) - Website: http://tuyensinh.tuaf.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/www.tuaf.edu.vn - Email: tuyensinh@tuaf.edu.vn 6. Trường Đại học Khoa học (mă trường: DTZ) - Địa chỉ: Văn phòng tư vấn tuyển sinh (Phòng 110), Trường Đại học Khoa học; phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0982286907 (Thầy Trịnh Thanh Hải) hoặc 0989 821199 (hotline) - Website: http://tuyensinh.tnus.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/DHKHDHTN 7. Trường Đại học Y - Dược (mã trường: DTY) - Địa chỉ : Phòng Đào tạo, Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên; số 284, đường Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0966 590665 (Cô Ngô Thị Thanh Loan) - Website: http://tuyensinh.tump.edu.vn 8. Trường Ngoại ngữ (mã trường: DTF) - Địa chỉ: Phòng 202 (tầng 2), Phòng Đào tạo, Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0968 586 639 (Cô Nông Hồng Hạnh) hoặc 0912638226 - Website: http://sfl.tnu.edu.vn hoặc: http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn 9. Khoa Quốc tế (mã trường: DTQ) - Địa chỉ: Phòng Đào tạo (Tầng 2, Nhà Điều hành), Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điện thoại hỗ trợ: 0919 618718 (Thầy Trần Anh Vũ) - Website: https://is.tnu.edu.vn hoặc https://tuyensinhis.tnu.edu.vn/ - Fanpage: https://m.facebook.com/Khoaquoctedhtn/10. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai (mã phân hiệu: DTP) - Điện thoại hỗ trợ: 0915 825 266 (Thầy Nguyễn Hoàng). - website: www.laocai.tnu.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/phanhieudaihocthainguyentailaocai 11. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật (mã trường: DTU)- Địa chỉ: Trung tâm Tư vấn, Tuyển sinh & Hỗ trợ học sinh sinh viên- Điện thoại hỗ trợ: 0915 212959 (Cô Phùng Thị Hải Yến)- Website: http://tec.tnu.edu.vn- Fanpage: https://www.facebook.com/Trungtamtuyensinh2020
|
PHẦN II
THÔNG TIN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2021 CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THÀNH VIÊN; TRƯỜNG, KHOA TRỰC THUỘC VÀ PHÂN HIỆU
I. Phạm vi tuyển sinh: Đại học Thái Nguyên tuyển sinh trong cả nước.
II. Phương thức tuyển sinh:
Về cơ bản, năm 2021 Đại học Thái Nguyên xét tuyển theo 3 phương thức chính:
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo Đề án tuyển sinh của từng đơn vị.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển theo kết quả học tập ở trường phổ thông (theo Học bạ)
Ngoài ra, xét tuyển thẳng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của trường đại học thành viên.
III. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2021, Đại học Thái Nguyên dự kiến tuyển sinh 11.725 chỉ tiêu đại học của 133 ngành học, 950 chỉ tiêu cao đẳng của 27 ngành học.
IV. Phát triển chương trình và tuyển sinh ngành mới
Năm 2020, Đại học Thái Nguyên đầu tư xây dựng thêm 15 chương trình đào tạo với kinh phí gần 10 tỷ đồng phát triển theo định hướng chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và cách mạng công nghiệp 4.0, đó là những chương trình đào tạo liên quan đến các lĩnh vực công nghệ hoặc những ngành có nhu cầu lao động tăng cao trong những năm tới, cụ thể các chương trình đào tạo: Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử và marketing số, Cơ điện tử, Tự động hóa xí nghiệp công nghiệp, Nông nghiệp công nghệ cao, Kỹ thuật xét nghiệm Y sinh, Công nghệ thực phẩm, Điều dưỡng, Thú y, Quản trị kinh doanh khách sạn và du lịch, Phân tích đầu tư tài chính, Dịch vụ pháp luật, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Toán học, Giáo dục Tiểu học.
Các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của Đại học Thái Nguyên tiếp tục phát triển các chương trình tiên tiến có tính hội nhập quốc tế cao (giảng dạy bằng tiếng Anh): Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật điện), Trường Đại học Nông Lâm (Khoa học và quản lý môi trường, Công nghệ thực phẩm, Kinh tế nông nghiệp), Khoa Quốc tế (Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán - Tài chính, Quản lý tài nguyên và môi trường).
V. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo và phương thức xét tuyển đại học, cao đẳng của từng đơn vị đào tạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP (MÃ TRƯỜNG: DTK)
- Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên; đáp ứng các quy định về sức khỏe và các điều kiện dự tuyển khác theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
- Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Nhà trường tuyển sinh dựa vào xét tuyển theo 2 phương thức:
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo KQ thi tốt nghiệp THPT 2021 | Theo học bạ THPT | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 150 | 150 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
2 | Đại học | 7500116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 30 | 30 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
3 | Đại học | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 90 | 90 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
4 | Đại học | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 125 | 125 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
5 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử - viễn thông | 60 | 60 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
6 | Đại học | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 25 | 25 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
7 | Đại học | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá | 210 | 210 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán |
|
|
|
|
8 | Đại học | 7520201 | Kỹ thuật điện | 90 | 90 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
9 | Đại học | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 25 | 25 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
10 | Đại học | 7510604 | Kinh tế công nghiệp | 20 | 20 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
111 | Đại học | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 20 | 20 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
112 | Đại học | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 30 | 30 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
113 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 75 | 75 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
114 | Đại học | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 20 | 20 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
115 | Đại học | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 20 | 20 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Hóa, Sinh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
116 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15 | 20 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
117 | Đại học | 7905218 | Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 30 | 30 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
118 | Đại học | 7905228 | Kỹ thuật điện (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 30 | 30 | Toán, Lý, Hóa | Toán | Toán, Lý, Tiếng Anh | Toán | Toán, Văn, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa, Tiếng Anh | Toán |
| Tổng chỉ tiêu | 1.065 | 1.070 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với thí sinh Việt Nam
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên; có điểm xét tuyển (là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn thi cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân) đạt ngưỡng điểm xét tuyển đối với từng ngành tuyển sinh theo quy định của Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (sẽ được Nhà trường xác định và thông báo trên website của Nhà trường (địa chỉ: /upload/2006712/20240904/1184ffbffa5ebf6acff99d1771433d01tnut.edu.vn) và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo đúng quy định).
Điểm xét tuyển = Điểm thi tốt nghiệp THPT môn 1 + Điểm thi tốt nghiệp THPT môn 2 + Điểm thi tốt nghiệp THPT môn 3 + Điểm ưu tiên
- Xét tuyển theo kết quả ghi trong học bạ THPT:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên; có tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Ghi chú: Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương án đăng ký xét tuyển sau:
Phương án 1: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3.
Phương án 2: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12*2)/3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 1 + Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 2 + Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 3
+ Điểm ưu tiên (nếu có).
* Đối với lưu học sinh quốc tế:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Có sức khoẻ tốt
- Không vi phạm pháp luật tại các nước sở tại
- Năng lực tiếng Anh tốt (có chứng chỉ quốc tế hoặc thông qua phỏng vấn – Đối với chương trình đào tạo tiên tiến quốc tế) hoặc chứng chỉ tiếng Việt (đối với các chương trình đại trà)
- Có đủ các giấy tờ khác theo quy định.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên; Mã trường: DTK.
- Nhà trường sử dụng 04 tổ hợp môn dưới đây để xét tuyển đối với các ngành đào tạo (trừ 02 ngành Kỹ thuật môi trường và Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa):
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Mã tổ hợp: A00 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Mã tổ hợp: A01 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 3: Văn, Toán, Tiếng Anh Mã tổ hợp: D01 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh Mã tổ hợp: D07 Ưu tiên: Toán
Riêng 02 ngành:
- Kỹ thuật điều khiển &Tự động hóa sử dụng 02 tổ hợp sau:
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Mã tổ hợp: A00 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh Mã tổ hợp: A01 Ưu tiên: Toán
- Kỹ thuật môi trường gồm 04 tổ hợp sau:
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa Mã tổ hợp: A00 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa, Sinh Mã tổ hợp: B00 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 3: Văn, Toán, Tiếng Anh Mã tổ hợp: D01 Ưu tiên: Toán
- Tổ hợp 4: Toán, Hóa, Tiếng Anh Mã tổ hợp: D07 Ưu tiên: Toán
- Quy định chêch lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Các tổ hợp đều có mức xét tuyển và ưu tiên về điểm như nhau.
- Điểm xét tuyển và các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
* Đối với phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021:
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn thi cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách trúng tuyển thì thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên điểm môn toán trong tổ hợp ĐKXT như trên.
* Đối với phương thức xét theo kết quả ghi trong học bạ THPT:
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách trúng truyển thì thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên điểm môn toán trong tổ hợp ĐKXT như trên.
- Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian nhận hồ sơ
- Theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021: nộp hồ sơ đăng ký theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT:
TT | Thời gian | Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 20/4-15/6/2021 | 23/6-05/7/2021 | 31/7-15/9/2021 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | trước 18/6/2021 | trước 08/7/2021 | trước 18/9/2021 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 19/6-22/6/2021 | 09/7-30/7/2021 | 19/9-22/9/2021 |
Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học phải nộp học bạ và bằng tốt nghiệp THPT bản gốc (Giấy chứng nhận kết quả thi có mã vạch và Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021).
1.7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Đối với xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021:
+ Trong xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT.
+ Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường. Thí sinh có thể thực hiện 1 trong 3 hình thức sau đây:
- a) Đăng ký online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: /upload/2006712/20240904/1184ffbffa5ebf6acff99d1771433d01tnut.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
- b) Nộp hồ sơ bằng chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm tuyển sinh - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
- c) Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường theo địa chỉ: Showroom – Trung tâm tuyển sinh - Cổng chính Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tính Thái Nguyên.
- Đối với xét tuyển theo học bạ THPT: Thí sinh có thể nộp 1 trong 3 hình thức sau đây:
+ Nộp hồ sơ online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: ts.tnut.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
+ Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm tuyển sinh - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tính Thái Nguyên.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm tuyển sinh, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Showroom – Trung tâm tuyển sinh - Cổng chính Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp).
Hồ sơ xét tuyển theo học bạ THPT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu lấy tại website: ts.tnut.edu.vn)
+ Bản phôtô có công chứng Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Bản photo công chứng Học bạ THPT.
+ 01 phong bì dán sẵn tem (loại 3000 đồng) có ghi rõ họ tên và địa chỉ liên lạc của người nhận kèm theo số điện thoại (nếu có) để nhà trường gửi giấy báo nhập học (nếu trúng tuyển).
7.3. Tiêu chí xét tuyển
- Đối với xét tuyển theo điểm thi THPT: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh năm 2021. Nếu các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách trúng truyển thì thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên điểm môn toán trong tổ hợp ĐKXT.
- Đối với xét tuyển theo học bạ THPT: Lấy điểm từ trên xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách trúng truyển thì thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên điểm môn toán trong tổ hợp ĐKXT.
7.4. Các tổ hợp môn thi xét tuyển
Các tổ hợp ĐKXT đối với từng ngành xem chi tiết tại mục 4.
- Chính sách ưu tiên
Các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Những thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng sẽ được Nhà trường thành lập hội đồng để xem xét và quyết định để đảm bảo phù hợp với ngành đào tạo).
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển các đợt bổ sung theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021: 25.000 đồng /01 nguyện vọng.
- Không thu lệ phí đối với xét tuyển theo học bạ THPT.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Hệ đại trà: Từ 9.800.000 đồng đến 11.700.000 đồng/năm
- Chương trình tiên tiến quốc tế: 19.800.000 đồng/năm
Lộ trình tăng học phí của Trường căn cứ vào Quyết định hiện hành của Nhà nước.
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Năm tuyển sinh 2019:
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành I | 70 | 0 | 10 | 0 | 14 | 0 | 71 | 0 |
2. | Khối ngành II | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. | Khối ngành III | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. | Khối ngành V | 1680 | 0 | 1674 | 0 | 889 | 0 | 90,2 | 0 |
6. | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. | Khối ngành VII | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 1750 | 0 | 1684 | 0 | 903 | 0 | 90 | 0 |
Năm tuyển sinh 2020:
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành I | 50 | 0 | 8 | 0 | 6 | 0 | 70 | 0 |
2. | Khối ngành II | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. | Khối ngành III | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. | Khối ngành IV | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. | Khối ngành V | 1730 | 0 | 1410 | 0 | 725 | 0 | 92 | 0 |
6. | Khối ngành VI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. | Khối ngành VII | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 1780 | 0 | 1418 | 0 | 731 | 0 | 91.3 | 0 |
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm 2020 của trường: 103.000.000.000 VNĐ.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm 2020: 14.400.000 VNĐ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH (MÃ TRƯỜNG: DTE)
- Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021;
- Xét tuyển theo kết quả học tập trung học phổ thông;
- Xét tuyển thẳng.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy: 1.600 chỉ tiêu
Stt | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét tuyển theo điểm thi THPT | Xét tuyển theo học bạ THPT | ||||
Nhóm ngành III: 1.190 chỉ tiêu |
| 760 | 430 | ||
1 | Kế toán | 7340301 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 265 | 155 |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 105 | 45 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 175 | 95 | |
4 | Quản lý công | 7340403 | 30 | 20 | |
5 | Luật kinh tế | 7380107 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | 80 | 50 |
6 | Marketing | 7340115 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 60 | 40 |
7 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 45 | 25 | |
Nhóm ngành V: 60 chỉ tiêu |
| 35 | 25 | ||
8 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 35 | 25 |
Nhóm ngành VII: 230 chỉ tiêu |
| 145 | 85 | ||
9 | Kinh tế | 7310101 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 30 | 20 |
10 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 50 | 30 | |
11 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 30 | 20 | |
12 | Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành | 7810103 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 35 | 15 |
Chương trình chất lượng cao: 120 chỉ tiêu |
| 60 | 60 | ||
13 | Kế toán (Chương trình Kế toán tổng hợp chất lượng cao) | 7340301-CLC | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 15 | 15 |
14 | Tài chính - Ngân hàng (chương trình Tài chính chất lượng cao) | 7340201-CLC | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 15 | 15 |
15 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Quản trị kinh doanh chất lượng cao) | 7340101-CLC | 15 | 15 | |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình Quản trị du lịch và khách sạn chất lượng cao) | 7810103-CLC | A00: Toán, Vật lí, Hóa học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 15 | 15 |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công khai sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT. (chi tiết tại website http://tueba.edu.vn hoặc http://tuyensinh.tueba.edu.vn).
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
b) Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên đối tượng và khu vực).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Công thức tính: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c) Xét tuyển thẳng:
- Thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tuyển thẳng thí sinh học tại các Trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.
d) Điều kiện chung
- Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời gian quy định bằng cách nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường theo hình thức nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh. Nếu quá thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Hội đồng tuyển sinh được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sẽ từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin đăng ký xét tuyển và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Các thông tin về mã số ngành, tổ hợp xét tuyển căn cứ vào phần mục 1.4 của Đề án tuyển sinh.
- Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
- Không áp dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.
- Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian nhận đăng ký xét tuyển
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021 đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 20/5/2021. Thời gian xét tuyển đợt 1 dự kiến từ 06/7/2021 đến 09/7/2021. Công bố kết quả trúng tuyển vào 10/7/2021.
- Đối với thí sinh ĐKXT theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xét tuyển các đợt tiếp theo sẽ có thông báo cụ thể trên website http://tueba.edu.vn - http://tuyensinh.tueba.edu.vn.
b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
* Theo kết quả học tập THPT:
- Phiếu đăng ký xét (thí sinh tải mẫu tại: http://tuyensinh.tueba.edu.vn/phieu-dang-ky).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệpTHPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021).
- Bản sao học bạ Trung học phổ thông.
* Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- Thí sinh đăng ký qua hệ thống cổng công nghệ thông tin của Bộ GD&ĐT.
- Nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
c) Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT:
- Đợt 1: Thí sinh đã đăng ký vào trường trên cổng công nghệ thông tin của Bộ GD&ĐT nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các đợt bổ sung: Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của Trường và số lượng thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học. Sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế và QTKD sẽ thông báo cụ thể chỉ tiêu xét tuyển, thời gian xét tuyển tại website: http://tueba.edu.vn hoặc http://tuyensinh.tueba.edu.vn
* Đối với thí sinh ĐKXT theo kết quả học tập THPT
- Đăng ký online: Theo địa chỉ website: http://tuyensinh.tueba.edu.vn/tuyen-sinh-truc-tuyen và làm theo hướng dẫn.
- Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Đào tạo theo nhu cầu xã hội, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
- Nộp trực tiếp tại Trường.
- Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được cấp học bổng học kỳ I năm học 2021-2022.
- Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển là: 25.000 đồng/01 hồ sơ.
- Học phí với sinh viên chính quy
Mức học phí đối với sinh viên đại học hệ chính quy năm học 2020-2021 là 301.500đ/tín chỉ.
- Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch trình độ đại học.
11.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
TT | Tên doanh nghiệp phối hợp đào tạo | Thời gian bắt đầu phối hợp đào tạo | Nội dung hợp tác |
1 | Công ty Du lịch Dạ hương | Năm 2015 | Tuyển dụng và phối hợp đào tạo |
2 | Khách sạn Đông Á Plaza | Năm 2016 | |
3 | Khách sạn Kim Thái | Năm 2017 | |
4 | Belvedere Resort Tam Đảo | Năm 2019 | |
5 | Nhà hàng Thái Việt | Năm 2019 | |
6 | Khách Sạn Habana | Năm 2018 |
11.2. Tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù.
Tổng số GV cơ hữu quy đổi | Tổng số GV thỉnh giảng quy đổi | Tổng số chỉ tiêu theo quy định chung | Tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù | Chỉ tiêu Trường xác định |
14 | 0 | 309 | 0 | 100 |
11.3. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch.
Căn cứ theo báo cáo số 364/ĐHKT&QTKD-ĐT ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh về việc báo cáo thực trạng đào tạo đại học các ngành đáp ứng nguồn nhân lực về du lịch.
- Tình hình việc làm
a) Tình hình việc làm năm 2020:
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015 | Số SV trúng tuyển nhập học Khóa 13 (2016-2020) | Số SV tốt nghiệp năm 2020 | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh |
1 | Khối ngành III | 1100 | 969 | 836 | 97,44 |
2 | Khối ngành VII | 400 | 134 | 130 | 94,75 |
| Tổng | 1500 | 1103 | 966 | 96,1 |
b) Tình hình việc làm năm 2019:
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh năm 2014 | Số SV trúng tuyển nhập học Khóa 12 (2015-2019) | Số SV tốt nghiệp năm 2019 | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh |
1 | Khối ngành III | 1100 | 735 | 988 | 95,63 |
2 | Khối ngành VII | 400 | 155 | 166 | 96,16 |
| Tổng | 1500 | 890 | 1154 | 95,7 |
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2019 của trường: 82.538 triệu đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/năm 2019: 8,028 triệu đồng/sinh viên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (MÃ TRƯỜNG: DTC)
- Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào học một trong các ngành đào tạo đại học của nhà trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
4.1. Chương trình đại trà
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi TNTHPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | |||||||||||||
1 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | 65 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
1.1 | Đại học | 7480201_A | An toàn thông tin | 10 | 10 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
1.2 | Đại học | 7480201_M | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 10 | 10 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
1.3 | Đại học | 7480201_H | Hệ thống thông tin | 10 | 10 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
2 | Đại học | 7480101 | Khoa học máy tính | 40 | 35 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
3 | Đại học | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 70 | 35 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
Nhóm ngành Công nghệ - Kỹ thuật | |||||||||||||
4 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT: Kỹ thuật điện, điện tử; Điện, điện tử ô tô) | 40 | 35 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
5 | Đại học | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTĐT: Tự động hóa; Kỹ thuật điện công nghiệp) | 30 | 15 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
6 | Đại học | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT: Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thông) | 20 | 20 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
7 | Đại học | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 70 | 40 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
8 | Đại học | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 20 | 20 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
9 | Đại học |
| Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và robotics | 30 | 25 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
10 | Đại học |
| Công nghệ ôtô và giao thông thông minh | 30 | 25 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị | |||||||||||||
11 | Đại học | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (CTĐT:Tin học kinh tế; Tin học kế toán) | 35 | 30 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
12 | Đại học | 7340122 | Thương mại điện tử | 50 | 45 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
12.1 | Đại học | 7340122_TD | Marketing số | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
13 | Đại học |
| Kinh tế số | 40 | 35 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
14 | Đại học | 7340406 | Quản trị văn phòng (CTĐT: Hành chính văn phòng; Văn thư - Lưu trữ) | 60 | 50 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
Nhóm ngành Mỹ thuật - Truyền thông báo chí | |||||||||||||
15 | Đại học | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 25 | 25 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
16 | Đại học | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 20 | 20 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
17 | Đại học | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 30 | 30 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
4.2. Chương trình liên kết quốc tế
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi TNTHPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7480103_KNU (Đại học Quốc gia Kyungpook – Hàn Quốc) | Kỹ thuật phần mềm | 10 | 10 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
4.3. Chương trình đào tạo chất lượng cao
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi TNTHPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin | 10 | 10 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
4.4. Chương trình đào tạo cho thị trường Nhật Bản
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi TNTHPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7510302_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
2 | Đại học | 7510301_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
3 | Đại học | 7510303_JAP | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
4 | Đại học | 7480108_JAP | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
5 | Đại học |
| Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và robotics | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
6 | Đại học |
| Công nghệ ôtô và giao thông thông minh | 15 | 5 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | Toán | C01 (Toán, Văn, Lý) | Toán | C14 (Toán, Văn, GDCD) | Toán | D01 (Toán, Văn, Anh) | Toán |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1 Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
+ Thí sinh phải có kết quả thi 3 môn + Điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Nhà trường công bố.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (Thí sinh đạt 1 trong các trường hợp sau)
Trường hợp 1
Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng cả điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 (3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên.
Trường hợp 2
Điểm trung bình của 5 học kỳ (HK 1,2 lớp 10, HK 1,2 lớp 11, HK 1 lớp 12) đạt từ 6.0 trở lên
Điểm xét tuyển = | [HK1 lớp 10 + HK 2 lớp 10 + HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12] | + Điểm ưu tiên |
5 |
Trường hợp 3
Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = [ĐTB cả năm lớp 12] + Điểm ưu tiên.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã trường: DTC
- Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Không sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian nhận ĐKXT
- Đợt dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước, nộp hồ sơ ĐKXT theo phương thức xét tuyển học bạ: 15/3 - 31/5/2021.
- Đợt chính thức: từ 14/7 đến 17h00 ngày 5/8/2021.
- Đợt bổ sung:
+ Đợt bổ sung đợt 1: từ ngày 22/8 đến 30/8/2021.
+ Đợt bổ sung đợt 2: từ ngày 03/9 đến 13/9/2021.
+ Đợt bổ sung đợt 3: từ ngày 17/9 đến 03/10/2021.
7.2. Hình thức nhận ĐKXT
- Đối với thí sinh ĐKXT điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh có thể lựa chọn một trong các hình thức ĐKXT sau
+ Đăng ký trực tuyến trên website chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tại website tuyển sinh chính thức của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.ictu.edu.vn.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
+ Chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện đến địa chỉ: Trung tâm Truyền thông, Tuyển sinh và Hỗ trợ sinh viên - Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - đường Z115, Quyết Thắng, TP Thái Nguyên - ĐT: 0208.3901828.
Hồ sơ ĐKXT điểm thi tốt nghiệp THPT gồm:
+ Phiếu ĐKXT điểm thi (thí sinh tải mẫu tại http://tuyensinh.ictu.edu.vn).
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (bản sao công chứng).
+ Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước (bản sao).
- Đối với thí sinh ĐKXT học bạ THPT, thí sinh có thể lựa chọn một trong các hình thức ĐKXT sau
+ Đăng ký trực tuyến tại website tuyển sinh chính thức của trường tại địa chỉ http://tuyensinh.ictu.edu.vn
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
+ Chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện đến địa chỉ: Trung tâm Truyền thông, Tuyển sinh và Hỗ trợ sinh viên – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – đường Z115, Quyết Thắng, TP Thái Nguyên – ĐT: 0208.3901828.
Hồ sơ ĐKXT học bạ gồm:
+ Phiếu ĐKXT học bạ (thí sinh tải mẫu tại http://tuyensinh.ictu.edu.vn).
+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng).
+ Học bạ THPT (bản sao công chứng).
+ Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước (bản sao).
- Chính sách ưu tiên:
Thí sinh được xét tuyển thẳng vào trường nếu thuộc một trong các đối tượng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
+ Đợt chính thức:
Xét tuyển theo hình thức điểm thi TN THPT, lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng /01 nguyện vọng.
Xét tuyển theo hình thức học bạ THPT: Nhà trường miễn lệ phí cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành học của trường.
+ Các đợt bổ sung Nhà trường miễn lệ phí cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành học của trường.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
+ Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế: 1.080.000 đ/tháng.
+ Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, mỹ thuật: 1.290.000 đ/tháng.
- Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học giai đoạn 2020 – 2025.
11.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Doanh nghiệp đối tác | Trách nhiệm của Trường | Trách nhiệm doanh nghiệp |
1. | 7480201 | Công nghệ thông tin | - Usol Việt Nam - Viện CNTT. - Cao đẳng PTTHI Hà Nam - VNPT Sơn La | - Điều chỉnh chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng, mở, liên thông nhằm phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của Bên B. - Điều chỉnh nguồn lực và quy mô tuyển sinh cho từng ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của Bên B. - Phối hợp với Bên B trong công tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho sinh viên trong quá trình đào tạo. - Cử giảng viên tham gia các khóa bồi dưỡng, đào tạo do bên B tổ chức nhằm tăng cường kiến thức và kỹ năng thực tiễn cho đội ngũ cán bộ giảng dạy. - Tổ chức các hoạt động đưa sinh viên đến Bên B để thăm quan, trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa, bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng và chuyên môn, thực tập, làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp. - Phối hợp với Bên B tổ chức các hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của Bên B. - Phối hợp với Bên B triển khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ phù hợp với năng lực của hai bên. - Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của Bên B trên các kênh thông tin của mình. | - Tham gia vào việc góp ý, đánh giá và điều chỉnh chương trình đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT của Bên A. - Chia sẻ với Bên A nguồn lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm phục vụ cho hoạt động trải nghiệm, thực hành, thực tập nhằm nâng cao kỹ năng thực hành, ứng dụng của sinh viên các ngành thuộc lĩnh vực CNTT. - Cử chuyên gia tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đồ án/khóa luận tốt nghiệp và đánh giá kết quả học tập của sinh viên. - Phối hợp với Bên A tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ của hai bên. - Cam kết và tạo điều kiện tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp các ngành thuộc lĩnh vực CNTT do Bên A đào tạo có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng. - Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của Bên A trên các kênh thông tin của mình. - Hằng năm, Phối hợp với Bên A thống kê tỉ lệ sinh viên có việc làm, phân tích, đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của sinh viên tốt nghiệp để xác định chỉ tiêu tuyển sinh, khả năng tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp làm việc tại doanh nghiệp, điều chỉnh chương trình đào tạo phù hợp với thị trường lao động. |
1.1 | 7480201_M | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
1.2 | 7480201_H | Hệ thống thông tin | |||
1.3 | 7480201_A | An toàn thông tin | |||
2. | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
|
|
|
3. | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
|
|
4. | 7480101 | Khoa học máy tính |
|
|
|
5. | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (CTĐT Tin học kinh tế; Tin học kế toán) |
|
|
|
11.2. Tổng số GV cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù
- Tổng giảng viên cơ hữu quy đổi: 140
- Tổng giảng viên thỉnh giảng quy đổi: 1,3
- Tổng số chỉ tiêu theo quy định chung: 815
- Tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù: 26
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
12.1. Năm tuyển sinh 2019
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Khối ngành/ Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II | 40 |
| 100 |
| 26 |
| 16 |
|
Khối ngành III | 290 |
| 184 |
| 249 |
| 82 |
|
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V | 1030 |
| 603 |
| 409 |
| 389 |
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII | 110 |
| 45 |
| 36 |
| 62 |
|
Tổng | 1.470 |
| 932 |
| 720 |
| 549 |
|
12.2. Năm tuyển sinh 2020
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II | 40 |
| 122 |
| 12 |
| 14 |
|
Khối ngành III | 290 |
| 189 |
| 92 |
| 143 |
|
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V | 1.020 |
| 723 |
| 404 |
| 258 |
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII | 110 |
| 86 |
| 20 |
| 23 |
|
Tổng | 1.460 |
| 1.120 |
| 528 |
| 438 |
|
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 80,7 tỷ đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 14,0 triệu đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC (MÃ TRƯỜNG: DTY)
I. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
II. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và xét tuyển sử dụng kết quả học tập của tổ hợp các môn ở THPT.
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
1.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh học tại các trường THPT trong toàn quốc, tốt nghiệp THPT; bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
Lưu ý: Thí sinh là người khuyết tật đã được cấp có thẩm quyền công nhận có thể liên hệ với Nhà trường để được tư vấn lựa chọn ngành học phù hợp trước khi đăng ký dự tuyển.
1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến; Đã bao gồm dự bị ĐH) | Mã tổ hợp xét tuyển | Tổ hợp bài thi/môn thi để xét tuyển | Môn chính |
1 | 7720101 | Y khoa | 600 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
2 | 7720201 | Dược học | 200 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | ||||
3 | 7720110 | Y học dự phòng | 30 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
4 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 60 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
5 | 7720301 | Điều dưỡng | 250 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
6 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 30 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
7 | 7720302 | Hộ sinh | 25 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán |
- Tiêu chí phụ[1]: Sử dụng môn chính làm tiêu chí phụ.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển sinh năm 2021.
1.2. Tổ chức tuyển sinh: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Chính sách ưu tiên
(1) Chính sách ưu tiêu theo khu vực, đối tượng và khung điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2) Các đối tượng được xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
b) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào các ngành Y khoa; Răng Hàm Mặt; Y học dự phòng; Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm y học; Hộ sinh. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Vật lý, Tiếng Anh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành Dược học.
d) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh; đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung đề tài phù hợp với ngành tuyển sinh và đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào các ngành Y học dự phòng; Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm y học; Hộ sinh.
Chú ý cho mục c và d: Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT để xét tuyển thẳng tại Trường.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày24 tháng 12 năm2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
Thí sinh xem chi tiết “Thông báo tuyển sinh Lưu học sinh” tại website của trường.
(3) Thời gian, hình thức, thành phần hồ sơ xét tuyển thẳng: Thực hiện theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT: Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/nguyện vọng.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập của tổ hợp các môn ở THPT
2.1 Đối tượng xét tuyển: Thí sinh học tại các trường THPT trong toàn quốc, hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2021; bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo quy định của DTY.
2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp môn để xét tuyển, tiêu chí phụ và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Mã tổ hợp xét tuyển | Tổ hợp bài thi/môn thi để xét tuyển | Môn chính |
1 | 7720101 | Y khoa | 200 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
2 | 7720201 | Dược học | 40 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | ||||
3 | 7720110 | Y học dự phòng | 30 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
4 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 20 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
5 | 7720301 | Điều dưỡng | 150 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
6 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 30 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán | ||||
7 | 7720302 | Hộ sinh | 25 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán |
- Tiêu chí phụ: Sử dụng môn chính làm tiêu chí phụ.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
2.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
(1) Đối với các ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, thí sinh phải đảm bảo đồng thời hai điều kiện:
- Học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
- Tổng ĐTBmh lớp 12 của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển ghi trong học bạ THPT ≥ 24 điểm, trong đó không môn nào < 7,0 điểm.
(2) Đối với ngành Dược học: Học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
(3) Đối với các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hộ sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên.
2.4. Chính sách ưu tiên
(1) Chính sách ưu tiêu theo khu vực, đối tượng và khung điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2) Ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của DTY, ngoài khung điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng, DTY quy định khung điểm cộng trong ưu tiên xét tuyển của Trường như sau:
Đối tượng 1: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt giải học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thuộc các môn trong tổ hợp môn xét tuyển; thí sinh xếp loại học lực giỏi. Khung điểm cộng như sau:
Thành tích học tập | Điểm cộng ưu tiên (Được cộng trực tiếp vào điểm xét tuyển) |
1. Đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia |
|
- Giải nhất | 4,0 |
- Giải nhì | 3,0 |
- Giải ba | 2,0 |
- Giải khuyến khích | 1,0 |
2. Đoạt giải học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương |
|
- Giải nhất | 2,0 |
- Giải nhì | 1,5 |
- Giải ba | 1,0 |
- Giải khuyến khích | 0,5 |
3. Học sinh giỏi cả 3 năm bậc THPT | 1,0 |
4. Học sinh giỏi 2 năm (năm lớp 11 và năm lớp 12) bậc THPT | 0,5 |
Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn tính đến ngày 30/9/2021) tương đương với B1; B2; C1; C2 theo khung tham chiếu Châu Âu. Khung điểm cộng như sau:
Khung tham chiếu Châu Âu CEFR | IELTS (British Council/ IDP Education cấp) | TOEIC |
TOEFL IBT
| Cambridge English (Cambridge Assessment cấp) | Cambridge Tests | Aptis | PTE General | Điểm cộng ưu tiên |
C2 | 8.5 - 9.0 | 910+ | 102+ | 200 - 230 | 45-59 CPE 80-100 CAE | - | 5 | 4,0 |
C1 | 7.0 - 8.0 | 850 - 905 | 80 - 101 | 180 - 199 | 60-79 CAE 80-100 FCE | C | 4 | 3,0 |
B2 | 5.5 - 6.5 | 600 - 845 | 61 - 79 | 160 - 179 | 60-79 FCE 80-100 PET | B2 | 3 | 1,0 |
B1 | 4.0 - 5.0 | 450 - 595 | 45 - 60 | 140 - 159 | 45 - 59 FCE 65-79 PET 90-100 KET | B1 | 2 | 0,5 |
Lưu ý:
- Thí sinh có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng ưu tiên của DTY chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
- Điểm cộng đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt giải học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo quy định riêng của DTY chỉ được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh lựa chọn[2].
2.4. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 10/5/2021 - 31/5/2021.
b) Điểm xét tuyển (ĐXT-06HK THM): Là tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo theo quy định riêng của DTY và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh có đủ các điều kiện và đáp ứng yêu cầu của DTY có quyền ĐKXT;
- Thí sinh được ĐKXT tất cả các ngành đào tạo đại học của Trường (không giới hạn số nguyện vọng) và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo ĐXT-06HK THM, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- ĐXT-06HK THM được làm tròn đến hai chữ số thập phân; đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
d) Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác trong các đợt tiếp theo (nếu có);
c) Hướng dẫn ĐKXT và chi tiết về cách tính điểm xét tuyển (xem chi tiết tại website: tump.edu.vn)
4.2.5. Lệ phí xét tuyển: 60.000đ/1 nguyện vọng xét tuyển.
- Học phí dự kiến
- Học phí năm học 2021-2022: 1.430.000 đồng/tháng/người.
Chi phí đào tạo những năm tiếp theo sẽ thực hiện theo quy định mới của Nhà nước.
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp được khảo sát gần nhất)
Năm | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
ĐH | ĐH | ĐH | ĐH | ||
Khảo sát năm 2019 (Sau một năm tốt nghiệp) | Ngành Y khoa | 502 | 540 | 503 | 81,99 |
Ngành Răng-Hàm-Mặt | 33 | 38 | 30 | 92,59 | |
Ngành Y học dự phòng | 107 | 75 | 66 | 78,13 | |
Ngành Dược học | 199 | 187 | 172 | 93,02 | |
Ngành Điều dưỡng | 100 | 80 | 74 | 100,0 | |
Tổng | 941 | 920 | 845 | 89.15 | |
Khảo sát năm 2020 (Sau 6 tháng tốt nghiệp) | Ngành Y khoa | 753 | 737 | 624 | 95,93 |
Ngành Răng-Hàm-Mặt | 44 | 45 | 38 | 100 | |
Ngành Y học dự phòng | 107 | 117 | 103 | 85.29 | |
Ngành Dược học | 123 | 108 | 94 | 97,78 | |
Ngành Điều dưỡng | 121 | 87 | 66 | 93,85 | |
Tổng | 1148 | 1094 | 925 | 94,84 |
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 115.724.118.435 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên chính quy/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 14.300.000.000 đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (MÃ TRƯỜNG: DTN)
- Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
- Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
- Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức:
(1) Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021 (50% chỉ tiêu).
(2) Tuyển sinh dựa vào kết quả ghi trong học bạ TH phổ thông (50% chỉ tiêu).
Ngoài ra, trường còn xét tuyển thẳng thí sinh theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu | |
Theo điểm thi THPT | Theo học bạ THPT | |||||
Các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà | ||||||
1 | 7340116 | Bất động sản (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh bất động sản) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Vật Lý, Sinh Học | A02 | |||||
3. Toán, Địa Lý, Lịch sử | A07 | |||||
4. Văn, Lịch Sử, Địa Lý | C00 | |||||
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế (chuyên ngành: Kinh doanh xuất nhập khẩu nông lâm sản) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
4. Toán,Vật Lý,Tiếng Anh | A01 | |||||
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học (CNSH Nông nghiệp, CNSH Thực phẩm, CNSH trong chăn nuôi, thú y) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Địa Lý | C04 | |||||
4.Toán, Địa Lý, Tiếng Anh | D10 | |||||
4 | 7440301 | Khoa học môi trường | 1. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Toán, Địa lý, GDCD | A09 | |||||
4. Toán, Lịch sử, Địa Lý | A07 | |||||
5 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Toán, Địa lý, GDCD | A09 | |||||
4. Toán, Lịch sử, Địa Lý | A07 | |||||
6 | 7620105 | Chăn nuôi thú y | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 40 | 40 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
4. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
7 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 40 | 40 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||||
8 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
9 | 7620205 | Lâm sinh: (chuyên ngành Lâm sinh; Nông lâm kết hợp) | A00 | 25 | 25 | |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
10 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 1. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A01 | 25 | 25 |
2. Toán, Sinh học, Văn | B03 | |||||
3. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
11 | 7549001 | Công nghệ chế lâm sản | 1. Toán, Địa Lý, GDCD | A09 | 25 | 25 |
2. Toán, Sinh học, Văn | B03 | |||||
3. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
12 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3.Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
13 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 15 | 15 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3.Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
14 | 7850103 | Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; địa chính - môi trường) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 50 | 50 |
2. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
3. Toán, Địa Lý, Tiếng Anh | D10 | |||||
4. Toán, Hóa học, Sinh Học | B00 | |||||
15 | 7850101 | Quản lý tài nguyên & môi trường (chuyên ngành Du lịch sinh thái và Quản lý tài nguyên) | 1. Văn, Lịch Sử, Địa Lý | C00 | 25 | 25 |
2. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | |||||
3. Toán, Hóa học, Sinh Học | B00 | |||||
4. Toán, Địa lý, Tiếng Anh | D10 | |||||
16 | 7320205 | Quản lý thông tin (chuyên ngành: Quản trị hệ thống thông tin) | 1. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | 25 | 25 |
2. Toán, GDCD, Tiếng Anh | D84 | |||||
3. Toán, Lịch sử, Địa Lý | A07 | |||||
4. Văn, Địa Lý, GDCD | C20 | |||||
Chương trình tiên tiến quốc tế đào tạo bằng tiếng Anh | ||||||
17 | 7904492 | Khoa học & Quản lý môi trường (chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
4.Toán, Địa Lý, Tiếng Anh | D10 | |||||
18 | 7905419 | Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | |||||
4. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
19 | 7906425 | Kinh tế nông nghiệp (chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 25 | 25 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
4. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
Chương trình đào tạo định hướng chất lượng cao | ||||||
20 | 7640101 | Thú y-Bác sĩ thú y (chuyên ngành Thú y; Dược – Thú y) | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 50 | 50 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
4. Văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
21 | 7620101 | Nông nghiệp công nghệ cao | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 40 | 40 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 1. Toán, Vật Lý, Hóa học | A00 | 40 | 40 |
2. Toán, Hóa Học, Sinh Học | B00 | |||||
3. Văn, Toán, Hóa học | C02 | |||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||||
Tổng chỉ tiêu |
| 1.280 | 640 | 640 |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với sinh viên Việt Nam
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Nông Lâm và Đại học Thái Nguyên.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmônthi_i + Điểmưu_tiên
Những thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với kết quả thi (tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển) thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm (theo thang điểm 10) và phải học bổ sung kiến thức một học kỳ trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Đối với xét tuyển dựa vào điểm ghi trong học bạ THPT: Điều kiện nhận hồ sơ:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) đạt từ 15 điểm trở lên.
ĐXT = (ĐTBHBkỳ1-11+ ĐTBHBkỳ2-11+ ĐTBHBkỳ-12)
* Đối với lưu học sinh quốc tế:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Có sức khoẻ tốt
- Không vi phạm pháp luật tại các nước sở tại
- Năng lực tiếng Anh tốt (có chứng chỉ quốc tế hoặc thông qua phỏng vấn – Đối với chương trình đào tạo tiên tiến quốc tế) hoặc chứng chỉ tiếng Việt (đối với các chương trình đại trà).
* Đối với thí sinh Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài, thí sinh đã tốt nghiệp THPT các trường Quốc tế tại Việt Nam:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Có điểm quả học tập THPT từ đạt điểm D trở lên (điểm học bạ được quy đổi sang thang điểm 10 theo tổ hợp môn: Toán – Anh – Khoa học hoặc Toán – Anh và 1 môn tự chọn khác) hoặc kết quả kiểm tra kiến thức tiếng Việt và tiếng Anh theo quy định của Trường.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
* Sinh viên trúng tuyển vào Trường sẽ được tham gia vào Chương trình thực tập nghề hưởng lương tại nước ngoài: gồm các nước: Nhật, Israel; Mỹ; Đan Mạch...
- Thời gian mỗi chương trình: Từ 6 tháng đến 12 tháng;
- Sinh viên có thể tham gia nhiều lần trong 4 năm học.
- Quyền lợi của sinh viên tham gia chương trình:
+ Đảm bảo ngoại ngữ tốt (nghe, nói và làm việc tốt với chuyên gia nước ngoài;
+ Phát triển toàn diện về tư duy và kỹ năng làm việc;
+ Có tài chính tích lũy (từ 100-200 triệu đồng);
+ 100% được kết nối việc làm sau khi ra trường;
+ Được hỗ trợ tìm học bổng sau đại học.
* Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên không quy định mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp, không sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.
* Đối với các chương trình tiên tiến quốc tế: Thí sinh trúng tuyển vào chương trình sẽ được đánh giá năng lực tiếng Anh để phân lớp. Các thí sinh sẽ được học 01 năm tiếng Anh trước khi chuyển sang học chuyên môn.
* Năm 2021, trường tổ chức đào tạo 03 ngành Đào tạo trọng điểm định hướng chất lượng cao là Thú y; Công nghệ thực phẩm và Nông nghiệp công nghệ cao. Ngoài ra, còn có các chương trình đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp (Thú y và Chăn nuôi thú y).
* Thông tin liên hệ:
Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại liên lạc: 02086 285 013; 0912003756
Email: tuyensinh@tuaf.edu.vn; Website: http://tuyensinh.tuaf.edu.vn.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian tuyển sinh
- Theo điểm thi THPT: Thời gian xét tuyển theo điểm thi THPT: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đại học Thái Nguyên.
- Theo học bạ THPT:
TT | Thời gian | Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 10/3-15/6 | 20/6-20/8 | 25/8-15/11 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 16/6/2021 | 21/8/2021 | 16/11/2021 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 17/6-19/6 | 22/8-24/8 | 17/11-20/11 |
- Đối với lưu học sinh quốc tế: Tuyển sinh tất cả các tháng trong năm.
7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Đối với xét tuyển theo điểm thi THPT: Thí sinh đăng ký theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại các trường THPT hoặc các điểm thu nhận hồ sơ;
- Đối với xét tuyển theo học bạ THPT: Thí sinh có thể nộp 1 trong 3 hình thức sau đây:
- Nộp hồ sơ online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: tuyensinh.tuaf.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
- Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, (Phòng 103 nhà Trung tâm).
Hồ sơ xét tuyển theo học bạ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu lấy tại website: tuyensinh.tuaf.edu.vn)
+ Bản phôtô có công chứng Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Bản photo công chứng Học bạ THPT.
+ 01 phong bì dán sẵn tem (loại 3000 đồng) có ghi rõ họ tên và địa chỉ liên lạc của người nhận kèm theo số điện thoại (nếu có) để nhà trường gửi giấy báo nhập học (nếu trúng tuyển).
* Đối với hồ sơ lưu học sinh quốc tế: Nhận hồ sơ online hoặc trực tiếp tại văn phòng Chương trình tiên tiến (khu hành chính B). Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
- Bản sao Hộ chiếu/ Chứng minh thư của nước sở tại
- Bản sao Bằng THPT và bảng điểm/ học bạ
- Bản sao Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
- Bản sao giấy khám sức khoẻ do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
- Bản sao giấy khai sinh
- Thư giới thiệu (nếu có)
7.3. Tiêu chí xét tuyển
- Đối với xét tuyển theo điểm thi THPT: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh năm 2021.
- Đối với xét tuyển theo học bạ THPT: Lấy điểm từ trên xuống đến hết chỉ tiêu.
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (đạt điều kiện cần của xét tuyển).
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển đối với diện xét tuyển theo điểm thi THPT: Theo quy định.
- Không thu lệ phí đối với xét tuyển theo học bạ THPT.
- Học phí năm học 2020-2021
- Hệ đại trà: Từ 9.800.000 đồng đến 11.700.000 đồng/năm.
- Chương trình tiên tiến quốc tế: 28.900.000 đồng/năm.
Lộ trình tăng học phí của Trường căn cứ vào Quyết định hiện hành của Nhà nước.
- Học bổng khuyến khích, ưu đãi dành cho sinh viên
Nhà trường dành nhiều xuất học bổng cho sinh viên trong suốt thời gian đào tạo tại trường, gồm:
- Học bổng khuyến khích học tập: Theo quy định với tổng số khoảng 200 suất/năm.
- Học bổng của các tổ chức nước ngoài dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập; sinh viên vùng cao, vùng sâu vùng đặc biệt khó khăn; sinh viên nữ; sinh viên người dân tộc thiểu số,...
- Học bổng doanh nghiệp: từ 10.000.000 đồng – 30.000.000 đồng/sinh viên/năm
- Học bổng từ các nguồn khác: từ 2.000.000 đòng trở lên.
- Tình hình việc làm của sinh viên
Bảng 10. Thống kê việc làm sinh viên K47 (ra trường 2018)
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV/HS đã tốt nghiệp (tham gia khảo sát) | Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành IV |
| 117 | 85 | 67 |
Khối ngành V |
| 791 | 408 | 300 |
Khối ngành VII |
| 265 | 111 | 65 |
Tổng | 1.950 | 1.173 | 604 | 432 |
Thống kê việc làm sinh viên K48 (ra trường 2019)
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV/HS đã tốt nghiệp (tham gia khảo sát có phản hồi) | Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành IV |
| 105 | 32 | 20 |
Khối ngành V |
| 1054 | 125 | 110 |
Khối ngành VII |
| 138 | 30 | 18 |
Tổng | 2.240 | 1.297 | 187 | 148 |
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường năm 2020: 119.645.960.356 đồng;
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
+ Hệ đại trà: Từ 9.800.000 đồng đến 11.700.000 đồng/năm.
+ Chương trình tiên tiến quốc tế: 28.900.000 đồng/năm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (MÃ TRƯỜNG: DTS)
- Phương thức tuyển sinh: Có 03 phương thức xét tuyển
a) Tuyển thẳng:
- Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuyển thẳng những thí sinh tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đoạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn đoạt giải; đoạt huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm; được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc vận động viên cấp 1 (xem phụ lục 1).
- Học sinh chuyên của các tỉnh, thành phố có học lực lớp 12 đạt loại giỏi đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp (xem phụ lục 1).
- Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.
- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi thể dục thể thao cấp tỉnh, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt từ khá trở lên được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên, đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 đạt từ giỏi trở lên được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.
b) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo kết quả thi THPT. Tổ hợp xét tuyển từng ngành xem phụ lục 2.
c) Xét tuyển theo học bạ(dự kiến): Xét tuyển theo kết quả học tập ở Kỳ I, Kỳ II lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đối với tất cả các ngành. Tổ hợp xét tuyển từng ngành xem phụ lục 2.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến)
a) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) do Bộ GD&ĐT quy định (năm 2020 là 18,50 điểm, riêng ngành Giáo dục Thể chất là 17,50)
b) Xét tuyển theo học bạ: Học lực lớp 12 xếp loại GIỎI.
c) Ngành Giáo dục Thể chất yêu cầu: Nam chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình (kiểm tra chiều cao, cân nặng khi thí sinh nhập học).
Thông tin chi tiết về Đề án tuyển sinh 2021 của Trường có thể xem tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn/
- Tuyển sinh một số ngành mới đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông
a) Ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên, đào tạo giáo viên giảng dạy lĩnh vực Khoa học Tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) tại các trường Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới; Từ trước đến nay, ở Việt Nam chưa đào tạo giáo viên Khoa học tự nhiên. Vì vậy, thí sinh đăng ký theo học ngành này sẽ có nhiều cơ hội để được tuyển dụng làm giáo viên.
b) Ngành Tâm lý học giáo dục (chuyên ngành Tâm lý học trường học), đào tạo các chuyên gia làm tư vấn học đường, tư vấn hướng nghiệp tại các trường phổ thông,... Vấn đề tâm lý học đường là vấn đề đang được xã hội hết sức quan tâm. Theo quy định các trường phổ thông phải có giáo viên làm công tác tư vấn học đường, do vậy cơ hội việc làm của những sinh viên tốt nghiệp ngành Tâm lý học giáo dục là rất hứa hẹn
c) Ngành Quản lý giáo dục, đào tạo các giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục; cán bộ nghiên cứu trong các cơ quan nghiên cứu về giáo dục và quản lý giáo dục; Tốt nghiệp ngành Quản lý giáo dục có thể làm cán bộ quản trị giáo dục, tư vấn và hỗ trợ giáo dục trong các tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội, đoàn thể, doanh nghiệp, các tổ chức giáo dục ngoài công lập, các tổ chức quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam;
PHỤ LỤC 1: CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN THẲNG VỚI THÍ SINH ĐẠT GIẢI
TT | Ngành xét tuyển thẳng | Môn thi HS giỏi/ môn chuyên ở THPT | Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia |
1 | SP Toán | Toán | Toán học; Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý; Phần mềm hệ thống. |
2 | SP Tin học | Tin học; Toán; Vật lý | Hệ thống nhúng; Robot và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Toán học;. |
3 | SP Vật Lý | Vật Lý | Vật lý&thiên văn; Năng lượng vật lý |
4 | SP Hóa học | Hóa học | Hóa học; Hóa sinh |
5 | SP Sinh học | Sinh học | Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Y Sinh và Khoa học sức khỏe; Kỹ thuật Y sinh; Sinh học tế bào &phân tử; Vi sinh. |
6 | SP Ngữ Văn | Ngữ Văn |
|
7 | SP Lịch Sử | Lịch Sử |
|
8 | SP Địa lý | Địa lý | Khoa học trái đất và môi trường |
9 | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh |
|
10 | Tâm lý học giáo dục |
| Khoa học hành vi |
11 | Giáo dục học |
| Khoa học hành vi |
PHỤ LỤC 2: TỔ HỢP XÉT TUYỂN THEO HỌC BẠ, KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP
TT | Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Giáo dục Mầm non | 1. Ngữ Văn, Toán, GD Công dân |
2. Ngữ Văn, Lịch sử, GD Công dân | ||
3. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân | ||
2 | Giáo dục Tiểu học | 1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
3 | Giáo dục Chính trị | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Địa lý, GD công dân | ||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân | ||
4 | Giáo dục Thể chất | 1. Ngữ Văn, Toán, GD Công dân |
3. Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân | ||
2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân | ||
5 | Sư phạm Toán học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
3. Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
6 | Sư phạm Tin học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
3. Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
7 | Sư phạm Vật Lý | 1. Toán, Vật lý, Hóa học |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
8 | Sư phạm Hoá học | 1. Toán, Vật lý, Hóa học |
2. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | ||
9 | Sư phạm Sinh học | 1. Toán, Hóa học, Sinh học |
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
10 | Sư phạm Ngữ Văn | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | ||
11 | Sư phạm Lịch Sử | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | ||
3. Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân | ||
12 | Sư phạm Địa Lý | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Toán, Địa lý, Tiếng Anh | ||
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý | ||
13 | Sư phạm Tiếng Anh | 1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Hệ số 2) |
2. Toán, Sử, Tiếng Anh (Hệ số 2) | ||
3. Văn, Địa, Tiếng Anh (Hệ số 2) | ||
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 1. Toán, Vật lý, Hóa học |
2. Toán, Hóa học, Sinh học | ||
15 | Giáo dục học (SP Tâm lý - Giáo dục) | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân | ||
3. Ngữ văn, Toán, GD Công dân | ||
16 | Quản lý Giáo dục | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân | ||
3. Ngữ văn, Toán, GD Công dân | ||
17 | Tâm lý học giáo dục (Tâm lý học trường học) | 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân | ||
3. Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC (MÃ TRƯỜNG: DTZ)
- Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT đã học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Năm 2021 Trường Đại học Khoa học xét tuyển theo 3 phương thức tuyển sinh:
- Tuyển thẳng và dự bị đại học.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2021.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.
- Ngành/các chương trình đào tạo:
- Năm 2021, Trường Đại học Khoa học tuyển sinh 1989 chỉ tiêu với 20 ngành đào tạo. Trong đó có 28 chương trình đào tạo đại trà và 03 chương trình đào tạo trọng điểm định hướng chất lượng cao, 01 chương trình đào tạo 3+1 (1 năm thực tập ở nước ngoài).
- Thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo và cơ hội việc làm thí sinh xem tại website: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
STT | Ngành (Chuyên ngành) | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển (mã tổ hợp xét tuyển) | Chỉ tiêu dự kiến | Ghi chú | |||||||
Theo điểm thi THPT | Theo học bạ THPT | Theo phương thức khác | ||||||||||
| I. Chương trình trọng điểm định hướng chất lượng cao | |||||||||||
| Nhóm ngành III |
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Chương trình: Dịch vụ pháp luật (Ngành Luật) | 7380101_CLC | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) | 30 | 20 |
|
| |||||
| Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
| |||||
2 | Chương trình: Kỹ thuật xét nghiệm Y - Sinh (Ngành Công nghệ Sinh học) | 7420201_CLC | Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07), Toán, Sinh học, Anh (B08) | 30 | 20 |
|
| |||||
| Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
| |||||
3 | Chương trình: Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp (Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | 7810103_CLC | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) | 30 | 20 |
|
| |||||
| II. Chương trình liên kết quốc tế (3+1): 03 năm học trong nước và 01 năm thực tập ở ngước ngoài |
| ||||||||||
| Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
| |||||
4 | Khoa học môi trường (Chương trình: An toàn, sức khỏe và Môi trường) | 7440301 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) | 30 | 20 |
|
| |||||
| III. Chương trình đại trà |
| ||||||||||
| Nhóm ngành III |
|
|
|
|
|
| |||||
5 | Luật | 7380101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) | 120 | 80 |
|
| |||||
6 | Khoa học quản lý (Gồm các chương trình: Quản lý nhân lực, Quản lý doanh nghiệp) | 7340401 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 100 | 60 |
|
| |||||
| Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
| |||||
7 | Công nghệ sinh học (Chương trình: Công nghệ sinh học Y - Dược) | 7420201 | Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07), Toán, Sinh học, Anh (B08) | 30 | 20 |
|
| |||||
8 | Vật lý học (Chương trình: Vật lý ứng dụng) | 7440102 | Toán, Vật lý, Hoá học (A00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 | 10 |
|
| |||||
| Nhóm ngành V |
|
|
|
|
|
| |||||
9 | Toán – Tin (Gồm các chương trình: Toán Tin ứng dụng, Phân tích xử lý dữ liệu) | 7460117 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) | 30 | 19 |
|
| |||||
10 | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình: Công nghệ Hóa phân tích) | 7510401 | Toán, Vật lý, Hoá học (A00), Toán, KHTN, Văn học (A16), Toán, Hoá học, Sinh học (B00), Ngữ Văn, Toán, GDCD (C14) | 30 | 20 |
|
| |||||
| Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
| |||||
11 | Hoá dược (Chương trình: Phân tích kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hoá dược phẩm) | 7720203 | Toán, Vật lý, Hoá học (A00), Toán, KHTN, Văn học (A16), Toán, Hoá học, Sinh học (B00), Ngữ Văn, Toán, GDCD (C14) | 30 | 20 |
|
| |||||
| Nhóm ngành VII |
|
|
|
|
|
| |||||
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Gồm các chương trình: Quản trị lữ hành, Quản trị nhà hàng - Khách sạn) | 7810103 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) | 120 | 80 |
|
| |||||
13 | Du lịch (Gồm các chương trình: Hướng dẫn du lịch, Nhà hàng - Khách sạn) | 7810101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | 120 | 80 |
|
| |||||
14 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Gồm các chương trình: Quản lý Đất đai và kinh doanh bất động sản, Quản lý Tài nguyên và môi trường) | 7850101 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00), Toán, Hóa học, Sinh học (B00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14) | 30 | 20 |
|
| |||||
15 | Ngôn ngữ Anh (Gồm các chương trình: Tiếng Anh ứng dụng, Tiếng Anh du lịch) | 7220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) | 120 | 80 |
|
| |||||
16 | Công tác xã hội (Gồm các chương trình: Công tác xã hội, Tham vấn) | 7760101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 60 | 40 |
|
| |||||
17 | Văn học (Chương trình:Ngôn ngữ và Văn hóa) | 7229030 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 30 | 20 |
|
| |||||
18 | Lịch sử (Gồm các chương trình: Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, Xây dựng Đảng và Quản lý nhà nước) | 7229010 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 30 | 20 |
|
| |||||
19 | Báo chí (Chương trình: Báo chí đa phương tiện, Quản trị báo chí truyền thông) | 7320101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 60 | 40 |
|
| |||||
20 | Thông tin - Thư viện (Gồm các chương trình: Thư viện - Thiết bị trường học, Thư viện - Quản lý văn thư) | 7320201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 60 | 40 |
|
| |||||
21 | Việt Nam học (Chương trình: Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam) | 7310630 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) | 30 | 20 |
|
| |||||
22 | Hàn Quốc học | 7310614 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) | 30 | 20 |
|
| |||||
23 | Trung Quốc học | 7310612 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh (D66) | 30 | 20 |
|
| |||||
Tổng: | 1.200 | 789 |
|
|
|
5.1 Xét tuyển thẳng và dự bị đại học:
+ Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và các học sinh đã tốt nghiệp THPT là một trong các đối tượng sau:
- Học sinh các Trường Chuyên;
- Học sinh học tại các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.
- HS là thành viên đội tuyển thi TDTT cấp thành phố, tỉnh, Trung ương,
- Học sinh là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.
- Học sinh có chứng chỉ quốc tế một trong các ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức... tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021
a) Điều kiện tham gia xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Có tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2021 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng từ 16,5 trở lên; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 3,0 điểm trở xuống. (Đối với các chương trình trọng điểm định hướng chất lượng cao)
- Có tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2021 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống (Đối với các chương trình đại trà)
b) Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT 2021 (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
5.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT
a) Điều kiện tham gia xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
- Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng từ 18.0 điểm trở lên
(b) Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Các thông tin khác
- Trường Đại học Khoa học không quy định môn chính; tổ hợp chính và sử dụng kết quả bài thi tiếng Anh đối với học sinh được miễn thi ngoại ngữ.
- Nhà trường thực hiện chế độ ưu tiên với thí sinh theo các Quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ GD&ĐT.
- Riêng chương trình CLC Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp và ngành Ngôn ngữ Anh (chương trình đại trà): Điểm tiếng Anh phải từ 6.0 trở lên.
Chi tiết, thí sinh xem tại: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian tuyển sinh
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021 đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT: Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 20/4/2021.
- Đối với thí sinh ĐKXT theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xét tuyển các đợt tiếp theo sẽ có thông báo cụ thể trên website: http://tnus.edu.vn hoặc http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
* Theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét (thí sinh tải mẫu tại: https://tuyensinh.tnus.edu.vn/article/mau-don-to-khai).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021).
- Bản sao học bạ Trung học phổ thông.
* Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- Thí sinh đăng ký qua hệ thống cổng công nghệ thông tin của Bộ GD&ĐT.
- Nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
7.2. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Các thí sinh đăng ký xét tuyển có thể lựa chọn các hình thức sau:
- Thí sinh đăng ký qua hệ thống trực tuyến của Trường Đại học Khoa học tại website: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng 111, Tầng 1, Khu hiệu bộ, Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
- Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ (thời gian tính theo dấu bưu điện): Trường Đại học Khoa học, Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên.
- Chính sách ưu tiên xét tuyển sinh: Theo Quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000đ/ 1 hồ sơ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Trường Đại học Khoa học xác định học phí và lộ trình tăng học phí căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và tuân thủ theo các Quy định hiện hành của Nhà nước.
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ (MÃ TRƯỜNG: DTF)
- Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
- Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, Trường Ngoại ngữ tuyển sinh theo 3 phương thức (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo):
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT (học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
- Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
Ký hiệu trường | Tên trường Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển (Mã tổ hợp xét tuyển) | Chỉ tiêu TS | |
Theo kết quả thi THPT | Theo học bạ THPT | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
DTF | TRƯỜNG NGOẠI NGỮ | 495 | 250 | ||
Khối ngành I | 75 | 30 | |||
1. Sư phạm Tiếng Anh Chuyên ngành đào tạo: - Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15) | 50 | 20 | |
2. Sư phạm Tiếng Trung Quốc Chuyên ngành đào tạo: - Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) | 25 | 10 | |
Khối ngành VII | 420 | 220 | |||
1. Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành đào tạo: - Ngôn ngữ Anh theo định hướng chất lượng cao - Ngôn ngữ Anh - Song ngữ Anh-Hàn - Tiếng Anh du lịch | 7220201 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 3. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa (D15) | 200 | 100 | |
2. Ngôn ngữ Nga Chuyên ngành đào tạo: - Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga (D02) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ Văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) | 10 | 10 | |
3. Ngôn ngữ Pháp Chuyên ngành đào tạo: - Song ngữ Pháp-Anh - Tiếng Pháp du lịch | 7220203 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp (D03) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01); 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) | 10 | 10 | |
4. Ngôn ngữ Trung Quốc Chuyên ngành đào tạo: - Ngôn ngữ Trung Quốc - Song ngữ Trung-Anh - Song ngữ Trung-Hàn - Tiếng Trung Quốc du lịch | 7220204 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc (D04) 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Tiếng Anh, Vật lý (A01) 4. Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD (D66) | 200 | 100 |
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc) nhân hệ số 2.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
a) Điều kiện xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I):
Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định năm 2021.
b) Điều kiện xét tuyển nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ (Khối ngành VII):
Căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Trường sẽ xây dựng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cụ thể cho các ngành đào tạo và sẽ thông báo sau.
c) Điểm xét tuyển:
- Môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2, điểm xét tuyển được quy đổi về thang điểm 30.
- Theo kết quả điểm của phần mềm lọc ảo và quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện năm 2021.
5.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ).
a) Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I)
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Học lực năm lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
- Đối với các ngành đào tạo ngôn ngữ (Khối ngành VII)
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Tổng điểm trung bình của cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10 và môn ngoại ngữ không nhân hệ số).
b) Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm xét tuyển được tính như sau (theo thang điểm 30):
Điểm XT = [(M1+M2+Ngoại ngữ x 2):4 x 3] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: M1, M2, Ngoại ngữ là điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2).
* Về đối tượng ưu tiên:
- Những thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng, khu vực được hưởng theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
- Những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ (Ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam hoặc tương đương được cộng điểm ưu tiên, cụ thể như sau:
+ Đạt chứng chỉ bậc 3 thì được cộng thêm 1,0 điểm vào điểm xét tuyển.
+ Đạt chứng chỉ bậc 4 thì được cộng thêm 2,0 điểm vào điểm xét tuyển.
+ Đạt chứng chỉ bậc 5 thì được cộng thêm 3,0 điểm vào điểm xét tuyển.
+ Đạt chứng chỉ bậc 6 thì được cộng thêm 4,0 điểm vào điểm xét tuyển.
Ngoài ra, trong quá trình đào tạo thí sinh sẽ được xét miễn học một số học phần tương ứng trong chương trình đào tạo.
Lưu ý: Chứng chỉ phải còn trong thời hạn và được công nhận tại Đại học Thái Nguyên.
5.3. Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường Ngoại ngữ - ĐHTN
- Mã trường: DTF
- Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm xét tuyển môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Trường Ngoại ngữ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp số thí sinh có tổng điểm bằng nhau nhiều hơn số chỉ tiêu còn lại, thì thí sinh nào có môn ngoại ngữ cao hơn sẽ được ưu tiên xét tuyển.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Đăng ký xét tuyển
a) Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT:
* Xét tuyển đợt 1
- Thời gian đăng ký xét tuyển:
Dự kiến theo lịch đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Hồ sơ ĐKXT: Phiếu ĐKXT đợt 1 cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nộp hồ sơ:
+ Bước 1: Nộp phiếu ĐXKT tại các điểm thu nhận hồ sơ của Sở GD & ĐT.
+ Bước 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, thí sinh có quyền điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo một trong hai phương thức:
Phương thức 1: Điều chỉnh trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Sử dụng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại các điểm thu nhận hồ sơ của Sở GD&ĐT, theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có (chỉ áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu), thời gian dự kiến theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Xét tuyển đợt 2: Sau khi có kết quả xét tuyển sinh đợt 1.
Các đợt xét bổ sung tiếp theo (nếu có), Trường sẽ thông báo thông tin chi tiết tại website: http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn, hoặc qua website của Đại học Thái Nguyên: http://tnu.edu.vn.
b) Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT (học bạ):
- Thời gian đăng ký xét tuyển:
+ Đợt 1: Dự kiến trong tháng 8 năm 2021.
Các đợt xét bổ sung tiếp theo (nếu có), Trường sẽ thông báo thông tin chi tiết tại website: http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn, hoặc qua website của Đại học Thái Nguyên: http://tnu.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại website http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn.
+ Bản phô tô có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021).
+ Bản phô tô công chứng học bạ THPT.
- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh có thể nộp 1 trong 2 hình thức sau đây:
+ Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng 202 (tầng 2), Phòng Đào tạo, Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo, Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, (Phòng 202 nhà Hành chính).
c) Xét tuyển thẳng
- Thời gian đăng ký và hình thức nộp hồ sơ:
+ Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại Sở GD&ĐT theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
- Thời gian xét tuyển:
Theo Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
7.2. Điều kiện chung
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
- Chính sách ưu tiên (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển)
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển
- 25.000 đồng/1 hồ sơ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Đối với các nhóm ngành sư phạm (Khối ngành I): Theo quy định của nhà nước.
- Đối với các nhóm ngành ngôn ngữ (Khối ngành VII): Mức học phí được thực hiện theo quy định của nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các nội dung khác
- Các quy định, quy chế, hướng dẫn, biểu mẫu, đề án tuyển sinh, kế hoạch tuyển sinh, ... được đăng tải trên website: http://sfl.tnu.edu.vn) và http://tuyensinh-sfl.tnu.edu.vn.
- Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên cập nhật các thông tin về tuyển sinh trên website.
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
* Năm 2019
Khối ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số sinh viên tốt nghiệp | Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp | |||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
Khối ngành I | 315 | 40 | 214 | 1 | 247 | 7 | 96,12 | 85,71 | |
Khối ngành VII | 385 | 0 | 528 | 0 | 231 | 0 | 95,70 | 0 | |
Tổng | 700 | 40 | 742 | 1 | 478 | 7 | 95.91 | 85,71 | |
* Năm 2020
Khối ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số sinh viên tốt nghiệp | Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Khối ngành I | 260 | 30 | 85 | 10 | 198 | 1 | 92.21 | 85.71 |
Khối ngành VII | 410 | 0 | 608 | 0 | 292 |
| 81.80 |
|
Tổng | 670 | 30 | 693 | 10 | 490 | 1 | 87.00 | 85.71 |
KHOA QUỐC TẾ (MÃ TRƯỜNG: DTQ)
- Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia: 50% chỉ tiêu
Dựa vào kết quả điểm thi THPT năm 2021 (không bảo lưu kết quả trước năm 2021). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT năm 2021 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmôn thi_i + Điểmưu_tiên
3.2. Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện THPT (học bạ): 50% chỉ tiêu
Dựa vào ĐTBHB từng môn học của 3 kỳ học (2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 20 | 20 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) |
| A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
| D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
| D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh)
|
|
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 30 | 30 | |||||||||
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 30 | 30 | |||||||||
4 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường | 20 | 20 | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
| B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
|
| D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
| D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh) |
|
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc trung cấp; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành và các điều kiện dự tuyển khác theo Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT: Sau khi Bộ GDĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Nhà trường sẽ xác định ngưỡng điểm xét tuyển đối với từng ngành tuyển sinh.
- Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Tổng điểm 3 kỳ (2 kỳ học lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 45.0 trở lên (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển).
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã số Khoa Quốc tế: DTQ
- Mã số ngành:
STT | Nhóm ngành/ Ngành | Mã số |
1 | Kinh doanh Quốc tế | 7340120 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
3 | Kế toán – Tài chính | 7340301 |
4 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 |
- Tổ hợp xét tuyển:
Nhóm ngành/ Ngành | Tổ hợp xét tuyểt |
A. Hình thức xét điểm thi | |
1. Kinh doanh Quốc tế | - A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) - A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) - D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) - D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh) |
2. Quản trị kinh doanh | |
3. Kế toán - Tài chính
| |
4. Quản lý Tài nguyên và Môi trường | - B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) - B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) - D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) - D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A. Hình thức xét học bạ | |
1. Kinh doanh Quốc tế | - A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) - A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) - D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) - D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh) |
2. Quản trị kinh doanh | |
3. Kế toán – Tài chính | |
4. Quản lý Tài nguyên và Môi trường | - B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) - B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) - D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) - D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: điểm xét tuyển là bằng nhau ở các tổ hợp môn.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1 Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia
Thời gian đăng ký đợt 1:
+ Nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định chung của Sở GDĐT và Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo lệ phí ĐKXT.
+ Đợt tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành đào tạo sẽ được thông báo tại địa chỉ website: http://is.tnu.edu.vn
Hình thức nhận: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc Sở GDĐT theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
7.2. Đối với xét tuyển theo điểm học bạ THPT
- Thời gian đăng ký:
Đợt 1: Từ 15/05/2021 (thí sinh xem thông tin chi tiết về đối tượng tuyển sinh và các đợt xét tuyển tại địa chỉ website http://is.tnu.edu.vn).
- Hình thức nhận: Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://istn.edu.vn, hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Khoa Quốc tế, hoặc nộp qua đường bưu điện theo địa chỉ: Hội đồng tuyển sinh Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên, Phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
- Điều kiện xét tuyển:
Điều kiện tham gia xét tuyển theo học bạ THPT:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Tổng điểm 3 kỳ (2 kỳ học lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 45.0 trở lên (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển).
- Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký (theo mẫu tại website https://istn.edu.vn)
- Bản phô tô có công chứng bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Bản phô tô công chứng học bạ THPT.
- 4. 01 phong bì dán sẵn tem (loại 3000 đồng) có ghi rõ họ tên và địa chỉ liên lạc của người nhận kèm theo số điện thoại (nếu có) để nhà trường gửi giấy báo nhập học (nếu trúng tuyển).
- Chính sách ưu tiên:
Tuyển thẳng và xét ưu tiên theo Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mần non.
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khoa Quốc tế cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách như sau:
TT | Nội dung xét | Điều kiện | Tiêu chuẩn | Chỉ tiêu ngành |
1 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 3 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 6,0 trở lên | Giải 1, 2, 3 quốc gia hoặc quốc tế | Theo quy chế |
2 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi trường chuyên, có ĐTBHB 3 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,5 trở lên | Có ít nhất từ 2 học kỳ là học sinh giỏi | 10-20% |
3
| Xét điểm IELTS quốc tế | ĐTBHB 3 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm IELTS ≥ 4.5 | 5-10% ngành |
4 | Điểm SAT quốc tế | ĐTBHB 3 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm SAT ≥ 800 | 1-2% |
5 | Tốt nghiệp THPT hệ quốc tế | Bằng Tú tài quốc tế IB, tốt nghiệp phổ thông hệ thống Anh – Wales – Ireland (FHEQ), học sinh trong hệ thống phổ thông của Úc. | Có công nhận văn bằng tương đương của Cục Quản lý chất lượng – Bộ GD&ĐT | 5% |
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000đ/hồ sơ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí dự kiến: 1.400.000 đồng/1 tháng (thu 10 tháng/ năm học). Học phí tăng theo lộ trình của Đại học Thái Nguyên.
- Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020
- Địa chỉ website của Khoa: https://tuyensinhis.tnu.edu.vn/
- Địa chỉ fanpage của Khoa: https://m.facebook.com/Khoaquoctedhtn/
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | TS. Hà Xuân Linh | Trưởng Khoa | 0914.584.886 | haxuanlinh@tnu.edu.vn |
2 | TS. Trần Anh Vũ | Tổ trưởng Tổ Đào tạo – KH&HTQT | 0919.618.718 | vuta@tnu.edu.vn |
3 | CV. Bùi Hồng Trang | CV phụ trách tư vấn tuyển sinh | 0966. 259. 678 | hongtrang.tnu@gmail.com |
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
12.1. Năm tuyển sinh 2020
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Khối ngành III | 160 |
| 104 |
| 54 |
| 100 |
|
4. | Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. | Khối ngành VII | 40 |
| 14 |
| 12 |
| 100 |
|
| Tổng | 200 |
| 118 |
| 66 |
| 100 |
|
12.2. Năm tuyển sinh 2019
Stt | Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh | ||||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | ||
1. | Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Khối ngành III | 160 |
| 131 |
| 43 |
| 100 |
|
4. | Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. | Khối ngành VII | 40 |
| 1 |
| 12 |
| 100 |
|
| Tổng | 200 |
| 132 |
| 55 |
| 100 |
|
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 11.792.836.000 vnđ
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 11.792.836.000/426 = 27.682.714 vnd/SV
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TẠI TỈNH LÀO CAI (MÃ TRƯỜNG: DTP)
- Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Giám đốc xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT hoặc dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT.
- Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1. | Đại học | 7620105 | Chăn nuôi (Chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y) | 20 | 30 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | B00: Toán, Hoá học, Sinh học | Toán | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Toán | C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học | Toán |
2. | Đại học | 7620110 | Khoa học cây trồng (Chuyên ngành Trồng trọt) | 20 | 30 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | B00: Toán, Hoá học, Sinh học | Toán | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Toán | C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học | Toán |
3. | Đại học | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 20 | 30 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | B00: Toán, Hoá học, Sinh học | Toán | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Toán | C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học | Toán |
4. | Đại học | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 20 | 30 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Ngữ văn | C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử | Ngữ văn | C04: Toán, Ngữ văn, Địa lí | Ngữ văn |
5. | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 40 | 60 | C14: Ngữ văn, Toán, GDCD | Ngữ văn | C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | Ngữ văn | C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD | Ngữ văn |
|
|
6. | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 40 | 60 | A00: Toán, Lý, Hóa | Toán | A01: Toán, Lý, Anh | Toán | D01: Văn, Toán, Anh | Văn | C04: Văn, Toán, Địa | Văn |
7. | Đại học | 7310101 | Kinh tế | 20 | 30 | A00: Toán, Lý, Hóa | Toán | A01: Toán, Lý, Anh | Toán | D10: Toán, Địa, Anh | Toán | C04: Văn, Toán, Địa | Văn |
8. | Cao đẳng | 51140201 | Giáo dục Mầm non | 20 | 30 | C14: Ngữ văn, Toán, GDCD | Ngữ văn | C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | Ngữ văn | C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD | Ngữ văn |
|
|
9. | Cao đẳng | 6220209 | Tiếng Trung Quốc |
| 100 | D01: Văn, Toán, Anh | Văn | D04: Văn, Toán, Tiếng Trung | Tiếng Trung | D15: Văn, Địa, Anh | Văn | C00: Văn, Sử, Địa | Văn |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Đại học hệ chính quy
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT:
+ Học sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) ghi trong học bạ lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên.
+ Riêng đối với các ngành đại học sư phạm (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học): Học sinh đã tốt nghiệp THPT có lực học lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
5.2. Cao đẳng hệ chính quy
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT:
+ Đối với ngành cao đẳng Giáo dục Mầm non: Học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đặt từ 6,5 điểm trở lên.
+ Đối với ngành cao đẳng Tiếng trung Quốc: Học sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) ghi trong học bạ lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thông báo sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã trường: DTP
- Không quy định mức chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.
STT | Ngành (Chuyên ngành) | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT |
I | HỆ ĐẠI HỌC |
|
|
1 | Chăn nuôi (Chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y) | 7620110 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | Khoa học cây trồng (Chuyên ngành Trồng trọt) | 7620105 | |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý |
5 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | C14: Ngữ văn, Toán, GDCD C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
6 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00: Toán, Vậy lý, Hóa A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D04: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Trung D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
8 | Kinh tế | 7310101 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
II | HỆ CAO ĐẲNG |
|
|
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | C14: Ngữ văn, Toán, GDCD C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
2 | Tiếng Trung Quốc | 6220209 | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ khi có kết quả tốt nghiệp THPT đến ngày 30/9/2021.
7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Phân hiệu hoặc nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo – NCKH & HTQT, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai, Tổ 13, Phường Bình Minh, Thành phố Lào Cai.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000 đồng/hồ sơ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
STT | Ngành học | Dự kiến số tiền/ tín chỉ -học kỳ I năm học 2020-2021 | Dự kiến tổng học phí toàn khóa | Ghi chú |
1 | Chăn nuôi (Chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y) | 272.200 | 39.200.000 |
|
2 | Khoa học cây trồng (Chuyên ngành Trồng trọt) | 272.200 | 39.200.000 |
|
3 | Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 325.000 | 46.800.000 |
|
4 | Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 322.700 | 46.800.000 |
|
5 | Ngành Ngôn ngữ Tiếng Trung | 272.200 | 39.200.000 |
|
6 | Ngành Kinh tế | 325.000 | 46.800.000 |
|
7 | Ngành Cao đẳng Tiếng Trung Quốc | 234.000 | 23.400.000 |
|
8 | Ngành Đại học Giáo dục Mầm non | Không phải |
|
|
9 | Ngành Đại học Giáo dục Tiểu học |
|
| |
10 | Ngành Cao đẳng Giáo dục Mầm non |
|
|
- Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
- Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học: Không có.
- Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV/HS tốt nghiệp | Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp | ||||||||
ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | |
Khối ngành/Nhóm ngành I |
| 600 |
|
| 570 |
|
| 561 |
|
| 448 |
|
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V | 100 |
|
| 47 |
|
| 25 |
|
|
| 25 |
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII | 100 |
|
| 84 |
|
| 49 |
|
|
| 49 |
|
Tổng | 200 | 600 |
| 131 | 570 |
| 74 | 561 |
|
| 522 |
|
- Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: Gần 3 tỉ đồng/năm.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 10.000.000đ/sinh viên/năm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT (MÃ TRƯỜNG: DTU)
- Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT.
- Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp THPT hoặc đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Ngành (Chuyên ngành) | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển (mã tổ hợp xét tuyển) | Chỉ tiêu dự kiến | Ghi chú | ||
Theo điểm thi THPTQG | Theo học bạ THPT | Theo phương thức khác | |||||
I. | Khối Khoa học Cơ bản |
|
|
| 130 |
|
|
1 | Tiếng Anh | 6220206 |
|
| 30 |
|
|
2 | Tiếng Hàn Quốc | 6220211 |
|
| 100 |
|
|
II. | Khối Kinh tế & Quản trị kinh doanh |
|
|
| 80 |
|
|
1 | Kế toán | 6340301 |
|
| 20 |
|
|
2 | Kế toán doanh nghiệp | 6340302 |
|
| 20 |
|
|
3 | Quản trị kinh doanh | 6340114 |
|
| 20 |
|
|
4 | Tài chính - ngân hàng | 6340202 |
|
| 0 |
|
|
5 | Quản trị bán hàng | 6340119 |
|
| 20 |
|
|
III. | Khối Kỹ thuật Nông - Lâm |
|
|
| 130 |
|
|
1 | Quản lý đất đai | 6850102 |
|
| 20 |
|
|
2 | Thú y | 6640203 |
|
| 50 |
|
|
3 | Khoa học cây trồng | 6620108 |
|
| 20 |
|
|
4 | Trồng cây ăn quả | 6620114 |
|
| 0 |
|
|
5 | Bảo vệ thực vật | 6620116 |
|
| 20 |
|
|
6 | Đo đạc địa chính | 6510909 |
|
| 20 |
|
|
IV. | Khối Điện |
|
|
| 230 |
|
|
1 | Điện tử công nghiệp | 6520225 |
|
| 40 |
|
|
2 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 6520205 |
|
| 40 |
|
|
3 | Điện Công nghiệp | 6520227 |
|
| 50 |
|
|
4 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | 6510303 |
|
| 100 |
|
|
V. | Khối Cơ khí |
|
|
| 120 |
|
|
1 | Công nghệ Ô tô | 6510216 |
|
| 50 |
|
|
2 | Cắt gọt kim loại | 6520121 |
|
| 20 |
|
|
3 | Nguội sửa chữa máy công cụ | 6520126 |
|
| 0 |
|
|
4 | Hàn | 6520123 |
|
| 20 |
|
|
5 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 6510201 |
|
| 30 |
|
|
VI. | Khối Công nghệ thông tin |
|
|
| 110 |
|
|
1 | Công nghệ thông tin | 6480201 |
|
| 30 |
|
|
2 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 6480102 |
|
| 30 |
|
|
3 | Tin học văn phòng | 6480204 |
|
| 50 |
|
|
| Tổng |
|
| 800 |
|
|
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT.
- Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp THPT hoặc đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hạnh kiểm từ trung bình trở lên.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường tham khảo tại trang thông tin điện tử tại địa chỉ: http://tec.tnu.edu.vn
- Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian xét tuyển: Từ 01/04/2021 đến 31/8/2021
- Hình thức nhận Hồ sơ ĐKXT: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh, Tư vấn & Hỗ trợ HSSV, Tổ 8, phường Thịnh Đán, Tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ( SĐT: 0208 3842 656);
- Các điều kiện xét tuyển:
+ Căn cứ vào Kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành, nghề phù hợp.
+ Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển do Nhà trường phát hành và đăng tải trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: http://tec.tnu.edu.vn
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Chính sách ưu tiên được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Miễn phí