Thông tin kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN cấp Bộ mã sốB2023-TNA-22 do ThS. Nguyễn Thị Mai, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên làm chủ nhiệm

Thông tin kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN cấp Bộ mã sốB2023-TNA-22 doThS. Nguyễn Thị Mai, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên làm chủ nhiệm

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2023

 

1. Thông tin chung

- Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá tồn dư thuốc kháng sinh trong nước tại một số cơ sở y tế, nuôi trồng thủy sản tại Thái Nguyên và xây dựng mô hình xử lý nguồn nước bị ô nhiễm do tồn dư kháng sinh.

- Mã số: B2023-TNA-22

- Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Mai

- Tổ chức chủ trì: Đại học Thái Nguyên

- Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2024); gia hạn đến hết tháng 6/2025.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung

- Đánh giá được thực trạng tồn dư kháng sinh trong môi trường nước tại một số cơ sở y tế, nuôi trồng thủy sản  tại Thái Nguyên;

- Đề xuất được các giải pháp và xây dựng được mô hình xử lý nước bị ô nhiễm thuốc kháng sinh đạt yêu cầu xử lý để được xả thải ra môi trường tiếp nhận nếu là nước thải, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện địa phương.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Định lượng được các chỉ tiêu (màu sắc, mùi vị, pH, COD, BOD5, TSS, độ đục, As, Pb) của các mẫu nước (nước nuôi trồng thủy sản và nước thải y tế) và tồn dư kháng sinh trong các mẫu nước;

- Chế tạo được vật liệu tổ hợp từ bùn đỏ, sắt oxit, kẽm oxit, bùn mạ, lõi pin với than trấu;

- Ứng dụng làm vật liệu hấp thụ, quang xúc loại bỏ kháng sinh CIP ra khỏi nguồn nước với hiệu quả cao;

- Lắp đặt được mô hình cột xử lý nước thải bằng phương pháp hấp phụ.

3. Tính mới và sáng tạo

- Đánh giá được tồn dư kháng sinh trong môi trường nước tại một số cơ sở y tế, nuôi trồng thủy sản  tại Thái Nguyên;

- Chế tạo vật liệu tổ hợp từ chất thải công nghệ nghiệp (bùn đỏ, bùn xi mạ, lõi pin) và chất thải ngành nông nghiệp (than trấu) bằng phương pháp siêu âm, điện hóa;

- Lắp đặt được mô hình cột quy mô pilot với công suất 100 L. ngày/đêm sử dụng vật liệu chế tạo được.

4. Kết quả nghiên cứu

4.1. Đánh giá tồn dư kháng sinh trong nước

- Đã thu thập, định lượng được tồn dư kháng sinh và các chỉ tiêu khác của mẫu nước (màu sắc, mùi vị, pH, COD, BOD, TSS, độ đục) thu thập tại 3 địa điểm nuôi trồng thủy sản: hồ Núi Cốc, ao nuôi cá tại Võ Nhai và hồ nuôi cá tại trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên. Kết quả cho thấy, các mẫu nước đều chứa dư lượng kháng sinh amoxicillin với nồng độ khoảng 13,682 ÷24,0072 mg/L.

- Đã thu thập, định lượng được tồn dư kháng sinh và các chỉ tiêu khác của mẫu nước (màu sắc, mùi vị, pH, COD, BOD, TSS, độ đục) thu thập tại 2 cơ sở y tế: Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên và Bệnh viện Trường Đại học y dược, Đại học Thái Nguyên. Kết quả cho thấy, các mẫu nước đều chứa dư lượng kháng sinh ciprofloxacin và  amoxicillin với nồng độ khoảng 1,0564÷6,6509 mg/L và  15,6782÷32,7611 mg/L.

4.2. Xử lý kháng sinh trong nước

- Đã chế tạo được vật liệu từ phế phụ phẩm nông nghiệp (than trấu) và bùn thải, lõi pin (UFC, UZC, RHM, RHE và RHG) ứng dụng làm vật liệu hấp phụ, quang xúc tác xử lý kháng sinh trong nước thải giả lập, từ đó đưa ra điều kiện tối ưu cho quá trình hấp phụ (pH 5, thời gian hấp phụ 180 phút, khối lượng vật liệu 0,05g, thể tích dung dịch 150 mL), và quá trình quang xúc tác (pH 5, thời gian chiếu đèn 180 phút, KLVL 0,4 g, thể tích dung dịch 400 mL, công suất đèn 8W, nguồn sáng UVC).

-  Nghiên cứu động học, đẳng nhiệt và nhiệt động học của quá trình hấp phụ cho thấy quá trình hấp phụ CIP bằng vật liệu UFC xảy ra do tương tác vật lý, tương tác hóa học, hấp phụ đa lớp và hấp phụ do quá trình khuếch tán vào lỗ xốp với dung lượng hấp phụ cực đại tính theo mô hình đẳng nhiệt Langmuir là 21,93 mg/g (UFC); 14,34 mg/g (UZC); 14,71 mg/g (RHM); 22,22 mg/g (RHE) và 20,49 mg/g (RHG).

- Nghiên cứu động học, nhiệt động học quá trình quang xúc tác phân hủy CIP cho thấy quá trình có rào cản năng lượng thấp, dễ xảy ra. Quá trình phân hủy thu nhiệt nên xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. Các gốc OH, OOH là tác nhân khơi mào cho phản ứng phân hủy CIP.

-  Đã thử nghiệm với nước thải thực (nước thải y tế và nước nuôi trồng thủy sản) trên quy mô pilot với công suất 100 L/ngày. đêm với hiệu suất loại bỏ các thành phần ô nhiễm và kháng sinh cao.

5. Sản phẩm

5.1. Sản phẩm khoa học

Đã đăng 02 bài báo trên các Tạp chí thuộc danh mục WoS và 01 bài thuộc Tạp chí uy tín trong nước:

1. Nguyen Thi Mai, Dang Van Thanh, Trinh Ngoc Hien, Hoa Thi Hong Hanh, Le Thi Thanh Hoa, Nguyen Manh Khai, Do Danh Bich, Duc Dung Nguyen, Cher Ming Tan, Pham Van Hao. Highly adsorptive removal of heavy metal, dye, and antibiotic pollutants using functionalized graphene nanosheets sono-electrochemically derived from graphitic waste. Journal of Environmental Chemical Engineering 12 (2024) 113020.

2. Nguyen Long Tuyen, Nguyen Thi Luyen, Vu Thi Thuy, Dang Van Thanh, Nguyen Ba Hung, Pham Huong Quynh, Pham Thi Thu Hien, Nguyen Thi Mai, Duc Dung Nguyen, Cher Ming Tan. Tailoring Photocatalytic Properties of Magnetically Separable Magnetite–Graphene Hybrid Materials for Efficient Dye Degradation. Journal of Electronic Materials. https://doi.org/10.1007/s11664-025-11994-5

3. Nguyen Thi Mai, Pham Van Hao, Nguyen Quang Tinh, Dang Van Thanh, Tran Minh Quang, Ha Xuan Linh, Nguyen Tien Dat. Analysis and evaluation of amoxicillin residues in aquaculture water in several places in Thai Nguyen using high performance liquid chromatography. TNU Journal of Science and Technology 230(10): 96 – 103.

5.2. Sản phẩm đào tạo

01 học viên cao học đã bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của đề tài do thành viên của đề tài: PGS.TS. Trần Quốc Toàn hướng dẫn (đã được cấp bằng thạc sĩ).

Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Mai (2025). Tên luận án: Nghiên cứu tận dụng bùn đỏ để xử lý dư lượng kháng sinh trong môi trường nước. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

5.3. Sản phẩm ứng dụng

1. Báo cáo  đánh giá thực trạng tồn dư kháng sinh trong môi trường nước tại một số cơ sở y tế, nuôi trồng thủy sản tại Thái Nguyên.

2. Quy trình hướng dẫn xử lý nước bị ô nhiễm thuốc kháng sinh đạt yêu cầu xử lý để được xả thải ra môi trường tiếp nhận nếu là nước thải, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện địa phương;

3. Mô hình xử lý nước chứa kháng sinh.

6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu

6.1. Phương thức chuyển giao

Sau kết thúc đề tài, toàn bộ kết quả và sản phẩm của đề tài sẽ được chuyển giao cho phòng thí nghiệm môi trường của Khoa Khoa học cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên.

6.2. Địa chỉ ứng dụng

- Các phòng thí nghiệm vật liệu ứng dụng quy trình sản xuất vật liệu nano Fe3O4/cacbon và ZnO/cacbon bằng phương pháp hóa học xanh.

- Các cơ sở nuôi trồng thủy sản, các cơ sở y tế.

6.3. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu

* Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để sinh viên đại học, học viên cao học và nghiên cứu sinh ngành vật liệu, hóa học, môi trường, y tế cộng đồng, thủy sản làm tài liệu tham khảo.

* Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan

Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo cho các đơn vị nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất.

* Đối với phát triển kinh tế-xã hội

Làm chủ công nghệ sản xuất vật liệu nano Fe3O4/cacbon và ZnO/cacbon bằng phương pháp hóa học xanh và ứng dụng trong xử lý ô nhiễm kháng sinh trong nước thải y tế, nước hồ ao nuôi trồng thủy sản cũng như trong ngành nông nghiệp, môi trường, sẽ mang lại lợi ích to lớn cho các công ty, tổ chức sản xuất vì phương pháp này sẽ tận dụng được nguồn vỏ trấu dồi dào tại nhiều địa phương ở Việt Nam làm nguyên liệu chế tạo vật liệu do đó giảm tác hại của môi trường và nâng cao chất lượng sản phẩm.

* Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu

Đây là cơ hội tốt để đơn vị chủ trì, phối hợp có điều kiện hợp tác, trao đổi, thực hiện và chia sẻ kết quả nghiên cứu.

 

INFORMATION OF RESEARCH RESULTS

1. General information

Project title: Factors influencing the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province

Code number: B2023 - TNA - 31

Project Leader: Nguyen Tien Long, Assoc. Prof. PhD

Hosting Institution: Thai Nguyen University

Duration: 24 months from January 2023 to December 2024; Extend the project deadline until the end of June 2025

2. Objectives

2.1. General Objective

Identify the influencing factors and analyze their impact on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province. Based on the findings, propose solutions to enhance FDI attraction to Thai Nguyen province in the coming period.

2.2. Specific objectives

Clarify the theoretical and practical basis of FDI and the factors influencing the decision to increase FDI capital in localities.

 Identify the factors affecting the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province at present.

Evaluate and analyze the current state and level of impact of these factors on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

Propose solutions and recommendations to enhance positive influencing factors and mitigate negative ones regarding the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province by 2030, with a vision to 2045.

3. Creativeness and innovativeness

The project used a research model with 7 hypotheses, in which each hypothesis reflects the impact relationship of each factor on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H1: "Investor motivation" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H2: "Investor capacity" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H3: "Economic, political, and social stability" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H4: “Infrastructure and support services” have a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H5: "Investment promotion policy of the host country" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H6: "Human resources" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

H7: "Market purchasing power" has a positive influence on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

Based on secondary data collected from 206 FDI enterprises and 194 FDI activity managers in Thai Nguyen province. The project used the EFA method, then researched to obtain factors similar or dissimilar to the theoretical factor structure, creating representative factors based on the final EFA rotated matrix results. Name the 7 representative factors: Investor motivation (DC); Investor capacity (NL); Economic, political, and social stability (OKT); Infrastructure and support services (KCHT); Investment incentive policies of the receiving country (CS); Human resources (NNL) and Market purchasing power (TT).

Multivariate regression function: To determine, measure and evaluate the influence of factors on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen, we can use the following multivariate regression analysis method: QDTVFDI = β0 + β1KCHT+ β2OKT+ β3KCHT+ β4TT+ β5DC+ β6NNL+β7CS

In which the dependent variable is the Decision to increase FDI capital (QDTVFDI) and 7 independent variables of the multiple linear regression function.

The research results clearly show the level of impact of factors on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province with the actual Multivariate Regression function: QDTV = 0.172*DC + 0.184*NL + 0.206*OKT + 0.376*KCHT + 0.297*CS + 0.162*NNL + 0.305*TT

From there, solutions and recommendations are proposed to promote factors with strong impacts to enhance investment attraction and increase FDI capital in Thai Nguyen province; contributing to the rapid and sustainable socio-economic development of the province.

4. Research results

The research has obtained the following specific results:

(i) Systematize and clarify the theoretical and practical basis of factors affecting FDI capital increase;

(ii) Assess the current impact of factors on increasing FDI capital in Thai Nguyen province;

(iii) Analyze, evaluate, and provide a model of the impact of factors on increasing FDI capital in Thai Nguyen province; clearly indicate the level of impact of each factor.

(v) Propose solutions and recommendations on policies to increase FDI capital in Thai Nguyen province until 2030 and vision to 2045.

5. Products

5.1. Scientific products

Four articles have been published in the scientific jounals:

1. Nguyen Tien Long, Nguyen Thi Thu Ha, Dam Phuong Lan, Nguyen Thi Thu Thuong, Nguyen Nang Khanh, Le Thi Hoai Anh (2024). Domestic scientific article "30 years of attracting FDI in Thai Nguyen province: Current status and issues raised in the new context", Journal of Economics and Business Administration, ISSN: 2525-2569; No. 29, June 2024; pp. 98-110.

2. Long, N. T. et al. (2023). 35 years of attracting FDI into Vietnam: the situation and problems in the new context; European Journal of Business, Economics and Accountancy, 11 (2), 9-22. link: https://www.idpublications.org/wp-content/uploads/2023/06/Full-Paper-35-YEARS-ATTRACTING-FDI-INTO-VIETNAM-THE-SITUATION-AND-PROBLEMS-IN-THE- NEW-CONTEXT.pdf (International scientific articles not listed in ISI/ Scopus).

3. Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Thi Thu Thuong, Nguyen Tien Long, Nguyen Phuong Mai. Factors Influencing the Decision to Increase Foreign Direct Investment: A Study in Rural Areas of Thai Nguyen Province; Journal: Transactions of the Chinese Society of Agricultural Machinery, ISSN: 1000-1298; Vol. 55 No.10; Nov. 2024 (ranking: Scopus Q1; Nguyen Tien Long is the corresponding author); link:http://nyjxxb.net/index.php/journal/article/view/1967;DOI: https://doi.org/10.62321/issn.1000-1298.2024.10.03

4. Bui Hoang Ngoc, Nguyen Tien Long, Nguyen Huynh Mai Tram. Do foreign direct investment and trade openness matter for environmental sustainability in Vietnam? Evidence from time–frequency analysis; Journal: Discover Sustainability; EISSN: 2662-9984; Volume 6, article number 245, (2025); EISSN: 2662-9984; Published: 05 April 2025; link: https://doi.org/10.1007/s43621-025-01106-y ; WoS, ISI (ESCI); ranking: Scopus Q1; Nguyen Tien Long is the corresponding author).

5.2. Training products

01 Master student have been supervised based on the main findings of the projects and successfully defended (Supervisor: Associate Professor, PhD. Nguyen Tien Long (the master student has been awarded a master’s degree).

Master student Nguyen Nang Khanh (2024). Thesis name: "State management of FDI projects in Thai Nguyen province". Training facility: University of Economics and Business Administration, Thai Nguyen University.

5.3. Applied Products

1. Report analyzing the current impact and level of impact of factors on the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province.

2. Proposed solutions and recommendations to enhance positive factors and limit negative factors affecting the decision to increase FDI capital in Thai Nguyen province until 2030, with a vision to 2045.

6. Transfer alternatives, application institutions, impacts, and benefits of research results

The research results of the project are compiled into a proposal and announced publicly. All individuals and organizations can access and apply it.

The research results of the topic can be a useful reference for Thai Nguyen province, the Department of Finance of Thai Nguyen province, and state management agencies on FDI at the central and local levels; Foreign investors; Reference documents for teaching, research, and studying at the University of Economics and Business Administration, Thai Nguyen University.


Thống kê truy cập

Đang online: 3
Lượt truy cập hôm nay: 439
Năm 2025: 247.711
Tổng số lượt truy cập: 352.966
Zalo