Đoàn kết – trung thực – sáng tạo – hiệu quả - chất lượng

Kết quả tuyển chọn đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ thực hiện từ năm 2021 của Đại học Thái Nguyên

Đăng ngày: 28-04-2020 | 1635 lần đọc
|

Ngày 24 tháng 4 năm 2020, Đại học Thái Nguyên đã tổ chức họp các Hội đồng tuyển chọn đề xuất đề tài KH&CN cấp Bộ thực hiện từ năm 2021. Căn cứ vào kết quả làm việc của các Hội đồng, Đại học Thái Nguyên đã xác định được danh mục gồm 34 đề xuất đề tài đăng ký tuyển chọn với Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Dưới đây là danh mục các đề tài được tuyển chọn.

 

DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP BỘ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2021 ĐƯỢC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TUYỂN CHỌN

 

STT Lĩnh vực Mã ngành cấp 2 Tên chuyên ngành cấp 3 Tên đề xuất Mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm
1 1
(Khoa học tự nhiên)
101 Toán học cơ bản Một số bất biến của môđun liên kết với hệ tham số hầu p-chuẩn tắc - Nghiên cứu một lớp hệ tham số đặc biệt của môđun  là các hệ tham số hầu p-chuẩn tắc, từ đó ứng dụng vào nghiên cứu bậc đối đồng điều bdeg, hdeg, các hệ số Hilbert;
- Nghiên cứu sự thay đổi của các bậc đối đồng điều qua chuyển phẳng và địa phương
hóa, từ đó ứng dụng vào nghiên cứu một số bài toán qua chuyển phẳng và địa phương
hóa;
- Mở rộng những vấn đề nghiên cứu về hàm   cho các hàm  ;
- Nghiên cứu cấu trúc của vành thông qua việc miêu tả giải tự do của nó hoặc xác định các bất biến của vành như: kiểu, các số betti (cho trường hợp phân bậc), số bội, bậc đế;
- Nghiên cứu cấu trúc về vành hầu Gorenstein và vành Gorenstein suy rộng đây là các lớp vành mới được biết đến trong những năm gần đây;
- Nghiên cứu tính ổn định hoặc đưa ra các chặn tốt cho các chỉ số khả quy trong trường hợp một số lớp iđêan đặc biệt;
- Nghiên cứu vành nửa nhóm affine thông qua iđêan định nghĩa của vành.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế: nhóm dự kiến công bố 04 bài
báo trên các tạp chí trong danh mục ISI không mất phí xuất bản (trong đó có ít nhất 02 bài báo nằm trong nhóm Q1, Q2 theo Scimago Journal Rankings);
Sản phẩm đào tạo:
- Các sản phẩm của đề tài phục vụ việc đào tạo 01 nghiên cứu sinh (do thành viên nghiên cứu hướng dẫn) với nội dung luận án là một phần kết quả của đề tài;
- Hướng dẫn 02 luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của đề tài.
Sản phẩm khác:
Việc tiến hành nghiên cứu đề tài này góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu cho các thành viên thực hiện đề tài, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển nhóm nghiên cứu về Đại số giao hoán tại Đại học Thái Nguyên.
2 1
(Khoa học tự nhiên)
101 Toán học ứng dụng Tính chất định tính của một số lớp hệ phương trình vi phân với bậc không nguyên và ứng dụng trong lý thuyết điều khiển - Tìm ra kết quả mới, có ý nghĩa khoa học về giải các bài toán định tính của một số lớp hệ phương trình vi phân với bậc không nguyên (bài toán nghiên cứu tính ổn định theo nghĩa Lyapunov và ổn định hữu hạn thời gian, bài toán passivity analysis, bài toán dissipativity analysis…) và ứng dụng chúng trong lý thuyết điều khiển;
- Góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu cho chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu, phục vụ hiệu quả cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành Toán ứng dụng tại Đại học Thái Nguyên.
Sản phẩm khoa học:
04 bài báo quốc tế thuộc danh mục ISI ko mất phí xuất bản
Sản phẩm đào tạo:
 Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ
3 1
(Khoa học tự nhiên)
103 Hóa học Nghiên cứu quang xúc tác hấp phụ xử lý thuốc kháng sinh trong nước bằng vật liệu tổ hợp nano ZnO, Fe3O4 trên nền cacbon  -Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano tổ hợp cacbon với oxít kim loại (ZnO, Fe3O4) bằng phương pháp hóa học ướt (điện hóa, kết tủa, thủy nhiệt).
- Ứng dụng vật liệu nano tổ hợp cacbon với oxít kim loại (ZnO, Fe3O4) chế tạo được để xử lý kháng sinh (nhóm quinolone và nhóm sulfonamid: Ciprofloxacin, Sulfamthoxazole…) trong nước thải thực  đạt tiêu chuẩn nước thải công nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Sản phẩm khoa học:

- 02 bài báo đăng trên tạp chí ISI
- 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo sau đại học: 01 luận văn thạc sĩ, hỗ trợ đào tạo 01 nghiên cứu sinh
- Đào tạo đại học : 01 đề tài NCKHSV/01 khóa luận tốt nghiệp đại học;

Sản phẩm khoa học:

- Vật liệu, mô hình:
+ 5kg vật liệu nano tổ hợp cacbon với ôxít kim loại (ZnO, Fe3O4) dùng xử lý kháng sinh trong nước thải (chăn nuôi/bệnh viện) bằng quang xúc tác hấp phụ
+ 01 mô hình hệ thống xử lý kháng sinh trong nước thải (chăn nuôi/bệnh viện) ngoài thực tiễn công suất dự kiến 100 lit/ngày đêm.
- Tài liệu, công nghệ:
+ 01 bộ tài liệu về quy trình công nghệ xử lý kháng sinh trong nước thải (chăn nuôi/bệnh viện) bằng quang xúc tác hấp phụ, đảm bảo nước xả thải đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải theo qui chuẩn QCVN40-2011/BTNMT.

4 1
(Khoa học tự nhiên)
103 Quang học Nghiên cứu chế tạo vật liệu huỳnh quang cấu trúc perovskyte kép (Double Perovskite) AA’BB’O6 và các chấm lượng tử CdS, CdSe bọc silica pha tạp ion Eu3+, ion Er3+ ứng dụng cho điot phát xạ ánh sáng trắng (WLED) 1) Chế tạo được bột huỳnh quang AA’BB’O6 (A,A’ = Sr, Ca, Ba, Mg; B, B’ = Y, Ti, Mo, W, La, Ta) pha tạp ion Eu3+ bằng phương pháp sol – gel cho phát xạ đỏ có hiệu huỳnh quang cao.
2) Chế tạo được bột huỳnh quang AA’BB’O6 (A,A’ = Sr, Ca, Ba, Mg; B, B’ = Y, Ti, Mo, W, La, Ta) pha tạp ion Er3+ bằng phương pháp sol – gel cho phát xạ mạnh vùng ánh sáng đỏ và đỏ xa.
3). Chế tạo được bột huỳnh quang AA’BB’O6 (A,A’ = Sr, Ca, Ba, Mg; B, B’ = Y, Ti, Mo, W, La, Ta) đồng pha tạp ion Eu3+ và ion Er3+ bằng phương pháp sol – gel cho phát xạ đỏ có hiệu huỳnh quang cao.
4). Chế tạo được chấm lượng tử CdS, CdSe pha tạp ion Eu3+ và Er3+ được bọc bởi lớp vỏ silica (SiO2); nghiên cứu hiệu ứng truyền năng lượng giữa chấm lượng tử CdS, CdSe được bọc silica và các tâm phát xạ ion Eu3+, ion Er3+ cho phát xạ rộng trong vùng ánh sáng đỏ.
Sản phẩm khoa học:
- 03 bài báo thuộc danh mục SCI-E  (trong đó ít nhất 01 bài thuộc danh mục Q1); 02 bài báo trong nước, kỉ yếu hội nghị, hội thảo;
- 01 Đăng ký giải pháp hữu ích hoặc bằng sáng chế;
- 01 sách chuyên khảo có nội dung đúng hướng nội dung nghien cứu của đề tài;
Sản phẩm đào tạo:
Đào tạo 01 NCS; 02 thạc sĩ có nội dung cùng hướng nội dung nghiên cứu của đề tài.
5 1
(Khoa học tự nhiên)
104 10401
(Hóa hữu cơ)
Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính bảo vệ gan của một số thực vật thuộc chi Milletia ở Việt Nam và tạo chế phẩm hổ trợ bảo vệ gan. - Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số hợp chất chính có khả năng hỗ trợ bảo vệ gan từ một số loài thực vật chi Millettia nhằm định hướng tạo chế phẩm.
- Nghiên cứu tạo chế phẩm từ một số loài thực vật thuộc chi Millettia có tác dụng hỗ trợ bảo vệ năng gan, thanh nhiệt, chống oxy hóa, giảm strees và suy nhược cơ thể.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 bài quốc tế uy tín thuộc danh mục SCIE/Q2 (được chấp nhận đăng)
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02 bài trên tạp chí chuyên ngành trong nước.            
Sản phẩm đào tạo:
- Hướng dẫn 01 thạc sỹ theo định hướng nghiên cứu.
Sản phẩm ứng dụng:
- Báo cáo đánh giá nguồn nguyên liệu một số loài (dự kiến 3-4 loài) thực vật thuộc chi Millettia để tách chiết một số hợp chất chính có khả năng hỗ trợ tăng cường chức năng gan định hướng tạo chế phẩm.
- Bộ TCCS của nguyên liệu.
- Báo cáo về xử lý mẫu, chiết xuất tạo các mẫu dịch chiết
- 01 quy trình tách chiết các hoạt chất sinh học có khả năng hỗ trợ tăng cường chức năng gan từ một số loài thực vật thuộc chi Millettia nhằm định hướng tạo chế phẩm.
1kg dạng chế phẩm có tác dụng tăng cường chức năng gan từ loài dược liệu nghiên cứu.
- 01 Hồ sơ phân lập, xác định cấu trúc hóa học các hợp chất hóa học
- 10 mg mỗi hoạt chất sạch (ít nhất 8 -12 hoạt chất) từ các phân đoạn có hoạt tính.
- Báo cáo kết quả đánh giá khả năng tăng cường chức năng gan của các thảo dược nghiên cứu.
Sản phẩm khác:
- Sở hữu trí tuệ/Giải pháp hữu ích: 01 Giải pháp hữu ích (chấp nhận đơn)
6 1
(Khoa học tự nhiên)
106 Sinh học 10612 Khám phá đa dạng các loài lưỡng cư, bò sát ở một số khu rừng trên núi cao khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc, thuộc tỉnh Hà Giang Mục tiêu chung:
Đánh giá được sự đa dạng, đặc điểm phân bố và giá trị bảo tồn của các loài lưỡng cư và bò sát ở các dạng sinh cảnh rừng khác nhau thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Trung Quốc, địa phận tỉnh Hà Giang, nhằm cung cấp dữ liệu làm cơ sở quy hoạch bảo tồn và đa dạng sinh học ở Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định được mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài lưỡng cư và bò sát ở một số khu vực biên giới Việt Nam – Trung Quốc, địa phận tỉnh Hà Giang.
Đánh giá được sự sai khác về thành phần loài lưỡng cư và bò sát ở hệ sinh thái rừng trên núi đất và hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi.
Đánh giá mối quan hệ di truyền một số nhóm loài đồng hình nhằm phát hiện các loài mới hoặc loài ghi nhận phân bố mới cho Việt Nam.
Đánh giá được giá trị bảo tồn các nhân tố đe dọa đến khu hệ lưỡng cư và bò sát ở khu vực nghiên cứu và xác định các sinh cảnh trọng yếu và các địa điểm cần ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học.
Sản phẩm khoa học:
Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 03 bài báo SCIE và 01 bài báo quốc tế trong danh mục Scopus.
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01 bài báo trên tạp chí hoặc kỷ yếu hội thảo quốc gia
- Số lượng sách xuất bản: 0
Sản phẩm đào tạo:
Đào tạo 01 thạc sĩ.
Sản phẩm ứng dụng:
- Bộ dữ liệu đầy đủ và cập nhật về tính đa dạng sinh học lưỡng cư và bò sát ở khu vực rừng núi dọc biên giới Việt Nam – Trung Quốc, thuộc tỉnh Hà Giang
- Bộ mẫu vật phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học đạt tiêu chuẩn sẽ được sử dụng tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Bảo Tàng Thiên nhiên Việt Nam và Trường Đại học Tây Bắc;
- Bản báo cáo thực trạng khai thác, sử dụng và yếu tố tác động tới quần xã lưỡng cư và bò sát ở khu vực rừng núi dọc biên giới Việt Nam – Trung Quốc, thuộc tỉnh Hà Giang
- Bảng danh sách thành phần loài quý hiếm, có giá trị bảo tồn nguồn gen lưỡng cư và bò sát ở khu vực rừng núi dọc biên giới Việt Nam – Trung Quốc, thuộc tỉnh Hà Giang
- Bản kiến nghị giải pháp bảo tồn sẽ được chuyển đến các cấp chính quyền địa phương.
7 1
(Khoa học tự nhiên)
Vật lý (103) Quang học (10306) Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của các nano tinh thể bán dẫn pha tạp các nguyên tố đất hiếm, định hướng ứng dụng trong y sinh và LED phát ánh sáng trắng - Chế tạo các nano tinh thể bán dẫn pha tạp các nguyên tố đất hiếm (RE-NCs).
- Nghiên cứu các tính chất quang của các RE-NCs và khả năng ứng dụng chúng trong lĩnh vực đánh dấu sinh học và chế tạo các loại LED phát ánh sáng trắng.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế: 05 bài báo ISI (trong đó: 02 bài Q1 theo Scimago Journal Rank);
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01;
- Số báo cáo khoa học đăng trong kỉ yếu hội nghị trong nước và quốc tế:  02;
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo nghiên cứu sinh: Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên cứu sinh;
- Đào tạo thạc sĩ: 02 Thạc sĩ.
Sản phẩm ứng dụng:
Quy trình đánh dấu các loại vi khuẩn gây bệnh đường ruột và các vi khuẩn gây ung thư tại phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học Trường Đại học Khoa học, Đai học Thái Nguyên.
8 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
202 Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều
khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính
(CNC),.. (20203)
Nghiên cứu và đề xuất thuật toán mới trong điểu khiển, kỹ thuật truyền thông và kết nối mạng cho đàn robot tự hành. Về điều khiển: nghiên cứu và đề xuất các thuật toán tối ưu cho mạng robot di chuyển trong nhiều địa hình khác nhau;
Về truyền thông: nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ viễn thông mới áp dụng cho việc truyền thông giữa các robots, giữa robot và các trạm gốc thu thập và xử lý thông tin;
Về kết nối mạng robot: nghiên cứu và đưa ra các thuật toán mạng phù hợp, các giao thức mạng giúp đàn robot có thể kết nối với nhau được tốt nhất, hoạt động trên các địa hình khác nhau mà vẫn giữ được thông tin liên lạc và hỗ trợ cho nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín (Bài báo thuộc danh mục ISI/SCOPUS nằm trong nhóm Q1, Q2 theo Scimago Journal Rank): 03
- Số bài báo khoa học đăng trên Hội nghị quốc tế nằm trong Web of Science hoặc SCOPUS: 02
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế khác: 03
- Số lượng sách xuất bản (sách tham khảo hoặc chương sách xuất bản tại nhà xuất bản quốc tế): 01
Sản phẩm đào tạo:
- Các sản phẩm của đề tài phục vụ việc đào tạo ít nhất 01 nghiên cứu sinh (nghiên cứu sinh là thành viên của nhóm nghiên cứu) với nội dung luận án là một phần kết quả của đề tài: Hoàn thành 1-2 chuyên đề nghiên cứu sinh.
- 01 luận văn thạc sĩ.
Sản phẩm khác:
Việc tiến hành nghiên cứu đề tài này góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu cho các thành viên thực hiện đề tài, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển nghiên cứu về mạng Robot di động.
9 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
202 Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điều
khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính
(CNC),.. (20203)
Tối ưu hóa quá trình điều khiển, giám sát chất lượng lên men chè đen. 1) Áp dụng kỹ thuật, công nghệ cao vào trong quá trình sản xuất chè đen tại Việt nam.
2) Ứng dụng giải pháp tự động hóa điều khiển quá trình giám sát điều khiển tự động quá trình lên men chè đen ở quy mô công nghiệp ứng dụng cho các nhà máy ở Việt nam.
3) Xây dựng mô hình thiết bị kiểm soát tự động quá trình lên men (nhận dạng màu sắc) trong sản xuất chè đen quy mô sản xuất công nghiệp.
4) Giảm nhân công lao động trực tiếp, nâng cao hiệu quả sản xuất chè, Khắc phục hoàn toàn các yếu tố gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần phát triển chè bền vững.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài ISI: 02 bài Q2 - Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01 bài tạp chí quốc gia được hội đồng chức danh giáo sư nhà nước công nhận;
- Số báo cáo khoa học đăng trong kỉ yếu hội nghị trong nước và quốc tế: 01 Scopus Proceeding;
Sản phẩm đào tạo:
- Sản phẩm của đề tài phục vụ việc đào tạo 01 nghiên cứu sinh (nghiên cứu sinh là thành viên của nhóm nghiên cứu) với nội dung luận án là một phần kết quả của đề tài;   
- 01 Thạc sĩ                        
Sản phẩm ứng dụng:
- Phần mềm xác định chất lượng lên men chè đen
10 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
207 Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất Chế tạo vật liệu tổ hợp graphene/ZnO thân thiện môi trường ứng dụng xử lý Cr(VI) và thuốc nhuộm trong nước - Chế tạo thành công vật liệu tổ hợp graphene/ZnO bằng phương pháp hóa ướt (điện hóa kết hợp kết tủa).
- Xây dựng làm chủ quy trình công nghệ sử dụng các vật liệu tổ hợp graphene/ZnO làm chất quang xúc tác hấp phụ xử lý hiệu quả Cr(VI) và thuốc nhuộm  trong nước.
Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo đăng trên tạp chí ISI hoặc Scopus
- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước/ báo cáo đăng kỷ yếu hội nghị quốc tế có phản biện.
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo cao học: 01
- Đào tạo nghiên cứu sinh: 01 NCS bảo vệ thành công.
Các sản phẩm khác:
- 01 Quy trình chế tạo vật liệu graphene/ZnO.
-  01Quy trình sử dụng vật liệu sử dụng tổ hợp vật liệu graphene/ZnO để xử lý  Cr (VI) và thuốc nhuộm trong nước.
- 01 mô hình để xử lý Cr (VI) và thuốc nhuộm  trong nước.
- 500 gram vật liệu graphen/bùn đỏ đủ để thử nghiệm mô hình.
11 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
210 Công nghệ nano Chế tạo và nghiên cứu các tính chất quang - điện từ của các nano CdSSe và CdTeSe pha tạp kim loại chuyển tiếp, định hướng ứng dụng diệt tế bào ung thư dạ dày - Chế tạo được các nano tinh thể (NC) CdSSe và CdTeSe bằng phương pháp hóa ướt. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ S/Se và Te/Se đến các tính chất quang của các NC chế tạo được;
- Chế tạo được các nano tinh thể CdSSe và CdTeSe pha tạp kim loại chuyển tiếp (ví dụ: Cu, Mn, Ni, Co, Gd...). Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ tạp chất, kích thước hạt nano đến các tính chất quang và điện từ của các NC CdSSe và CdTeSe pha tạp;
- Thử nghiệm ứng dụng vật liệu chế tạo được trong đánh dấu và diệt tế bào ung thư dạ dày. Các nano tinh thể có thể phát hiện và diệt tế bào ung thư dạ dày.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế: 04 bài báo ISI (trong đó: 01 bài Q1, 03 bài Q2 theo Scimago Journal Rank);
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02;
- Số báo cáo khoa học đăng trong kỉ yếu hội nghị trong nước và quốc tế:  02;
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo nghiên cứu sinh: Hỗ trợ đào tạo 01-02 nghiên cứu sinh;
- Đào tạo thạc sĩ: 02 Thạc sĩ.
Sản phẩm ứng dụng:
- 100 ml dung dịch chứa các NC CdSSe và CdTeSe có khả năng đánh dấu và diệt tế bào ung thư dạ dày.
- 50 ml dung dịch chứa các NC CdSSe và CdTeSe pha tạp kim loại chuyển tiếp có khả năng đánh dấu và diệt tế bào ung thư dạ dày.
12 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
207.210 Kỹ thuật môi trường và Công nghệ nano Nghiên cứu chế tạo vật liệu tổ hợp cấu trúc nano từ tính và carbon hoạt tính để xử lý hấp phụ ion kim loại nặng và chất màu hữu cơ trong môi trường nước - Chế tạo carbon hoạt tính từ các nguồn phế phẩm nông nghiệp như: vỏ trấu, thân lõi cây ngô, rơm rạ, bã chè,… vv bằng phương pháp hydro cacbon hóa.
- Chế tạo vật liệu nano từ tính MFe2O4 (M = Fe, Mn, Zn, Co) với hình thái học khác nhau như dạng cầu, dạng thanh bằng phương pháp hóa học.
- Chế tạo vật liệu tổ hợp cấu trúc nano từ tính MFe2O4 (M = Fe, Mn, Zn, Co) và carbon hoạt tính bằng phương pháp thẩm thấu ướt.
- Nghiên cứu, so sánh khả năng hấp phụ kim loại nặng (As, Cr, Pb, Zn), chất màu hữu cơ (methylene blue, thuốc nhuộm màu) của các vật liệu hấp phụ khác nhau: carbon hoạt tính, vật liệu nano từ tính và vật liệu tổ hợp cấu trúc nano từ tính MFe2O4 – carbon hoạt tính.
- Nghiên cứu cơ chế hấp phụ các ion kim loại nặng, chất màu hữu cơ dựa trên mô hình động học hấp phụ bậc nhất và bậc hai. Các mô hình đẳng nhiệt hấp phụ khác nhau như Langmuir, Freundlich, Temkin được xem xét để lý giải đầy đủ hơn về quá trình hấp phụ.
Sản phẩm khoa học:
03 bài báo ISI; 02 bài báo trong nước
Sản phẩm đào tạo:
Hướng dẫn 02 học viên cao học
Sản phẩm ứng dụng:
- 01 mô hình thử nghiệm xử lý nguồn nước thải ô nhiễm kim loại nặng hoặc chất màu hữu cơ (có công suất 50-500 lít/h).
- Quy trình công nghệ chế tạo vật liệu tổ hợp cấu trúc nano từ tính và carbon hoạt tính. Carbon hoạt tính được tạo ra từ các phế phẩm có trong nông nghiệp (vỏ trấu, thân lõi cây ngô, bã chè, rơm rạ…vv). Vật liệu tổ hợp có cấu trúc nano từ tính và carbon hoạt tính được tạo ra bằng phương pháp thẩm thấu ướt, bằng cách sử dụng từ trường ngoài có thể dễ dàng tái hấp phụ.
13 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
203 20301 (Kỹ thuật cơ khí nói chung) Nghiên cứu xác định các thông số tối ưu khi xung bề mặt trụ định hình bằng điện cực graphite với dung dịch điện môi có trộn bột Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu xác định các thông số tối ưu khi xung bề mặt trụ định hình bằng điện cực graphite với dung dịch điện môi có trộn bột Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế: 04 bài báo Scopus (Trong đó có 01 bài SCIE Q2).
Sản phẩm đào tạo:
Các sản phẩm của đề tài phục vụ việc đào tạo 01 nghiên cứu sinh (người hướng dẫn sẽ là thành viên chính của đề tài) với nội dung luận án là một phần kết quả của đề tài (hoàn thành 1-2 chuyên đề NCS);
Sản phẩm ứng dụng:
Chế độ xung tối ưu khi xung bề mặt trụ định hình bằng điện cực graphite và dung dịch điện môi có trộn bột để áp dụng trong thực tiễn sản xuất.
14 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
203 20301 (Kỹ thuật cơ khí nói chung) Mô hình hóa động lực học nhằm giải mã công nghệ máy sàng rung tần số cao tách nước bùn quặng, định hướng phục vụ ngành công nghiệp khai thác, tuyển khoáng sản trong nước - Xây dựng (chế tạo, lắp ráp) được hệ thống thí nghiệm dựa trên máy sàng rung tách nước từ bùn quặng loãng hoặc cát hút từ sông, để nghiên cứu thực nghiệm được trên đối tượng thực;
- Xây dựng mô hình động lực học cho máy sàng rung tách nước khỏi bùn loãng hoặc cát hút từ sông;
- Đánh giá các thông số ảnh hưởng đến khả năng và hiệu quả của quá trình tách nước khỏi bùn loãng hoặc hoặc cát hút từ sông;
- Đề xuất phương pháp thiết kế máy sàng rung tách nước đối với 1 vài đối tượng thực tế, ví dụ bùn quặng loãng cụ thể). 
Sản phẩm khoa học:
Số bài báo khoa học được đăng hoặc chấp nhận đăng trên tạp chí quốc tế: 01 trong danh mục ISI Q2 trở lên và 02 bài báo scopus
Sản phẩm đào tạo:
- Hướng dẫn 01 luận văn cao học
Sản phẩm thực:
-  Hệ thống thí nghiệm động lực học sàng rung tách nước khỏi bùn quặng hoặc cát loãng;
- Bản thiết kế hoặc 01 mô hình máy sàng rung tần số cao tách nước bùn quặng hoặc cát. 
15 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
203 20301 (Kỹ thuật cơ khí nói chung) Nghiên cứu giải pháp tiết kiệm năng lượng và tăng chất lượng băm cắt phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ gia đình Mục tiêu chính của nghiên cứu là tiếp tục giải quyết triệt để bài toán tiết kiệm năng lượng cho thiết bị băm cắt, công suất nhỏ, cỡ hộ gia đình. Các mục tiêu cụ thể là:
- Xác định được bộ thông số kết cấu hợp lý cho máy băm cỡ nhỏ nhằm giảm thiểu đồng thời lực và công suất tiêu hao khi cắt bó phụ phẩm nông nghiệp;
- Phát triển hoàn thiện cơ sở dữ liệu thực nghiệm cho bài toán băm cắt thân cây nông nghiệp, có hàm lượng khoa học, công bố trên các tạp chí ISI có thứ hạng cao, nằm trong danh sách các tạp chí quốc tế uy tín của Quỹ Nafosted;
- Thử nghiệm chế tạo máy băm cỡ nhỏ dùng cho hộ gia đình, có năng lượng tiêu hao thấp hơn ít nhất 10% so với các mẫu máy thông dụng trên thị trường.
Sản phẩm khoa học:
Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 03 bài báo ISI Q2 trở lên.
Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01
Sản phẩm ứng dụng:
1) 01 bộ tài liệu gồm các bản vẽ thiết kế, tài liệu hướng dẫn chế tạo và hướng dẫn vận hành sử dụng máy băm cỡ hộ gia đình, tiết kiệm năng lượng, chuyển giao cho một doanh nghiệp cơ khí nông nghiệp;
2) Máy băm thực: 02 chiếc, phục vụ đánh giá, quảng bá sản phẩm.
Máy băm được thiết kế, chế tạo có các đặc tính cơ bản sau đây:
- Công suất động cơ dưới 2 kW;
- Năng suất băm 500 kg sản phẩm/ giờ cho nguyên liệu có độ ẩm 80%, chiều dài đoạn băm 3-5 cm theo yêu cầu chăn nuôi;
- Đảm bảo tiết kiệm năng lượng ít nhất 10% so với máy băm tương tự trên thị trường khi băm cùng loại nguyên liệu, cùng năng suất;
- Kiểu dáng công nghiệp, tiện dụng.
16 2
(Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ)
KTCN.02 Truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mêm, hệ thống thông tin Nghiên cứu phương pháp đảm bảo truyền tin tin cậy và tối ưu hóa xác minh dữ liệu chia sẻ cho hệ thống giao thông thông minh trong môi trường mạng thế hệ mới 5G. Mục tiêu đề tài là phát triển phương pháp và thuật toán xác minh độ tin cậy của thông tin trao đổi và tối ưu hóa quy trình xử lý xác minh dữ liệu hàng loạt trong các hệ thống giao thông kết nối đô thị thông minh trên nền tảng công nghệ mạng thế hệ mới 5G.
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát của đề tài, chúng tôi hướng đến giải quyết hai mục tiêu chính như sau:
Mục tiêu 1: Phân tích dữ liệu thu được từ tầng vật lý sóng tín hiệu viễn thông chùm tia 5G và thiết bị phụ trợ đề xuất thuật toán định vị độc lập, thuật toán dự đoán quỹ đạo chuyển động, phân tích hành vi và xác minh tính tin cậy của những dữ liệu cảm biến nhận được từ đối tượng chuyển tin.
Mục tiêu 2: Xây dựng mô hình trí tuệ nhân tạo để tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn để khoanh vùng, định vị những phương tiện có khả năng gây nguy hiểm cao đối với xe di chuyển, qua đó tối ưu hóa quy trình xác minh dữ liệu hàng loạt từ nhiều xe cùng lúc.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài uy tín: 02 SCI/SCIE  được xếp hạng Q1 hoặc Q2;
- 02 bài báo đăng trên tạp chí trong nước.
Sản phẩm đào tạo:
 Đào tạo thạc sĩ: 01 thạc sĩ.
17 3 (Khoa học Y,  Dược) 304 Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc nam; thuốc dân tộc Nghiên cứu, phát triển chế phẩm thực phẩm chức năng có khả năng hỗ trợ và điều trị bệnh viêm khớp từ các dược liệu đặc trưng ở khu vực phía Bắc Việt Nam   - Xác định được thành phần hóa học, tác dụng giảm đau, chống viêm của một số hợp chất chính từ một số loài thực vật đặc trưng khu vực phía Bắc.
 - Đề xuất, xây dựng quy trình công nghệ tạo sản phẩm TPCN có tác dụng hỗ trợ và điều trị bệnh viêm khớp là cơ sở để phát triển thành bài thuốc.
Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo quốc tế uy tín thuộc danh mục SCIE (được chấp nhận đăng;
- 03 bài báo quốc tế khác (được chấp nhận đăng);
- 01 sách tham khảo được chấp nhận xuất bản.
Sản phẩm đào tạo:
Hỗ trợ đào tạo sau tiến sĩ
Sản phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- 01 báo cáo đánh giá nguồn nguyên liệu đặc trưng ở khu vực phía Bắc để tách chiết một số hợp chất chính có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh viêm xương khớp nhằm định hướng tạo thực phẩm chức năng;
- Bộ tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu;
- 01 báo cáo về xử lý mẫu, chiết xuất tạo các mẫu dịch chiết;
- 01 quy trình tách chiết các hoạt chất sinh học có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh viêm khớp từ một số loài thực vật đặc trưng ở khu vực phía Bắc nhằm định hướng tạo thực phẩm chức năng;
- Hồ sơ phân lập, xác định cấu trúc hóa học các hợp chất hóa học;
- 20 mg mỗi hoạt chất sạch (ít nhất 5 hoạt chất) từ các phân đoạn có hoạt tính;
- 01 quy trình thử nghiệm đánh giá tác dụng chống viêm, giảm đau;
- 01 quy trình công nghệ tạo sản phẩm thực phẩm chức năng từ các dược liệu nghiên cứu;
- 01 chế phẩm TPCN dạng viên nén có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm khớp;
- 01 báo cáo kết quả đánh giá thử nghiệm khả năng chống viêm, giảm đau của các thảo dược nghiên cứu.
18 3 (Khoa học Y,  Dược) 305 Công nghệ sinh học y dược Nghiên cứu khả năng nhắm đích tế bào gốc ung thư dạ dày của một số vitamin nhóm B và vitamin C trong mô hình nuôi cấy tế bào 3D - Đánh giá tác động ức chế của vitamin C và một số vitamin nhóm B lên quần thể tế bào gốc ung thư trong các dòng tế bào ung thư AGS và MKN45 trong mô hình nuôi cấy 3D.
- Xác định các cơ chế phân tử của quá trình ức chế tế bào gốc ung thư dạ dày bởi vitamin C và một số vitamin nhóm B (như B6 và B9).
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 bài trong danh mục ISI, từ Q3 trở lên (theo xếp hạng của SCI mago).
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01 bài.
Sản phẩm đào tạo: 
- Hướng dẫn 01 học viên cao học.
- Hướng dẫn 01 nghiên cứu sinh theo hướng của đề tài.
Sản phẩm ứng dụng:
Kết quả nghiên cứu trong mô hình 3D làm tiền đề quan trọng cho các thử nghiệm và ứng dụng lâm sàng.
19 3 (Khoa học Y,  Dược) 305 Công nghệ sinh học y dược Nghiên cứu cơ chế phân tử của sự ức chế tế bào ung thư và vi khuẩn kháng thuốc của phức hệ nano bạc – gallic acid (AgNPs – Gal). 1. Tổng hợp thành công phức hệ nano bạc – gallic acid (AgNPs-Gal) hóa học có sử dụng tia plasma bổ trợ.                                                2. Đánh giá khả năng ức chế sự tăng sinh đối với một số vi khuẩn kháng thuốc và kháng tế bào ung thư của phức hệ AgNPs-Gal.
3. Xác định các cơ chế sinh học phân tử của sự ức chế.

Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 bài báo tạp chí ISI (01 bài Q3, 01 bài Q4). 
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 01;        Sản phẩm đào tạo:
- Hướng dẫn 02 thạc sĩ.

Sản phẩm ứng dụng:
Tổng hợp thành công phức hệ AgNPs-Gal. 01 quy trình chuyển giao cho công ty dược hoặc thực phẩm chức năng.

20 3 (Khoa học Y,  Dược) 302/305 30217/30503 Nghiên cứu tình trạng nhiễm Human Parvovirus B19, kiểu gen của virus ở người trưởng thành và các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại Việt Nam. 1) Xác định tỷ lệ nhiễm Human Parvovirus B19 ở người trưởng thành và bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại Việt Nam.
2) Mô tả kiểu hình gen của Human Parvovirus B19.
3) Phân tích mối liên quan của tình trạng nhiễm Human Parvovirus B19 với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kiểu hình gen ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
Sản phẩm khoa học:
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài đạt chuẩn ISI/SCOPUS: tối thiểu 01 bài báo.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc gia, báo cáo khoa học chuyên ngành: 03 bài.
Sản phẩm đào tạo:
Đào tạo sau đại học: 01 tiến sĩ  (làm đề tài luận án nghiên cứu sinh)
21 3 (Khoa học Y,  Dược)     Nghiên cứu liên quan giữa đa hình gen MTHRF, Factor V, Notch3 và tình trạng đột quỵ ở người trẻ tuổi tại khu vực miền núi phía Bắc Mục tiêu tổng quát:
Xác định được liên quan giữa đa hình gen MTHRF, Factor V, Notch3 và tình trạng đột quỵ ở người trẻ tuổi.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được tình trạng đột quỵ ở người trẻ tuổi ở khu vực miền núi phía Bắc
- Xác định được các đa hình gen MTHRF, Factor V, Notch3 có liên quan tới tình trạng đột quỵ ở người trẻ tuổi.
- Bước đầu xây dựng được quy trình chẩn đoán đột biến gen liên quan tới đột quỵ ở nhóm người có nguy cơ cao.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 thuộc danh muc WOS/Scopus
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước hoặc hội thảo khoa học trong nước: 02            
Sản phẩm đào tạo:
- Sản phẩm đào tạo: 01 NCS  hoặc 02 học viên cao học.
Sản phẩm ứng dụng:
- Quy trình chẩn đoán đột biến gen liên quan tới đột quỵ ở nhóm người có nguy cơ cao
Các sản phẩm khác:
- Trình tự một số gen liên quan tới đột quỵ ở người trẻ tuổi tại khu vực miền núi phía Bắc (đăng kí trên ngân hàng gen quốc tế) phụ vụ chẩn đoán, khoanh vùng những cá nhân, gia đình có nguy cơ.
22 4
(Khoa học Nông nghiệp)
401
 (Trồng trọt)
40106 (Bảo vệ thực vật) Nghiên cứu nguyên nhân và giải pháp phòng chống tổng hợp bệnh thối củ gừng tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Mục tiêu chung:
Xác định được nguyên nhân gây bệnh thối củ gừng và đưa ra giải pháp phòng chống tổng hợp bệnh một cách hiệu quả và bền vững.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định nguyên nhân gây bệnh thối củ gừng; đặc điểm sinh học, sinh thái, quy luật phát sinh, gây hại và các yếu tố ảnh hưởng.
- Xác định được các giải pháp khoa học công nghệ phòng chống tổng hợp bệnh thối củ gừng.
- Xây dựng được tài liệu hướng dẫn kỹ thuật phòng chống tổng hợp hiệu quả và bền vững bệnh thối củ gừng.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí Scopus: 02
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 1 thạc sĩ                        
Sản phẩm ứng dụng:
- Báo cáo khoa học xác định nguyên nhân, đặc điểm sinh học, sinh thái, quy luật phát sinh, phát triển, gây hại của bệnh thối củ gừng và yếu tố ảnh hưởng.
- Báo cáo các giải pháp khoa học công nghệ phòng chống tổng hợp bệnh thối củ gừng.
- Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật phòng chống tổng hợp bệnh thối củ gừng đạt hiệu quả phòng trừ >70%, an toàn với môi trường.
23 4
(Khoa học Nông nghiệp)
404
(Lâm nghiệp)
40401
(Lâm sinh)
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sóng ứng suất để đánh giá nhanh tính chất gỗ của các dòng Bạch đàn (Eucalyptus) trồng tại Việt Nam. Mục tiêu tổng quát:
 Xác định nhanh được tính chất gỗ của các dòng Bạch đàn bằng công nghệ sóng ứng suất từ đó làm cơ sở để lựa chọn được các dòng Bạch đàn có chất lượng gỗ tốt phục vụ nhân giống và sản xuất chế biến.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng của 06 dòng Bạch đàn (Bạch đàn lai: UP72, UP54, UP99; Bạch đàn urô: U1427, U892, PN14).
- Xác định được các tính chất gỗ của các dòng Bạch đàn bằng công nghệ sóng ứng suất và phương pháp truyền thống.
- Đề xuất được những dòng Bạch đàn có tính chất gỗ vượt trội.
Sản phẩm khoa học:
- 02 bài báo quốc tế thuộc nhóm Q2, Q4 của danh mục SCIE (được chấp nhận đăng); 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước trong danh mục được tính điểm của HĐGSNN
Sản phẩm đào tạo:
- 01 thạc sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
Sản phẩm ứng dụng:
-Quy trình đánh giá chất lượng gỗ Bạch đàn bằng công nghệ sóng ứng suất.
- Bộ tiêu bản xác định chiều dài sợi gỗ Bạch đàn phục vụ đào tạo.
24 4
(Khoa học Nông nghiệp)
406  Công nghệ Sinh học 40601 (Công nghệ gen) Nghiên cứu biểu hiện gen mã hóa nhân tố phiên mã DREB mới định hướng ứng dụng trong cải thiện tính kháng các yếu tố bất lợi phi sinh học của cây đậu tương [Glycine max (L.) Merr.]. - Phân tích sự biểu hiện và đánh giá được chức năng sinh học của gen DREB mới mã hóa nhân tố phiên mã của cây đậu tương.
- Tạo được dòng cây đậu tương chuyển gen mã hóa nhân tố phiên mã DREB có khả năng chống chịu các yếu tố bất lợi phi sinh học cao hơn cây đối chứng.
Sản phẩm khoa học:
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI: 02 bài SCI-E, (SCImago: Q1/Q2);
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí/Hội nghị khoa học quốc gia: 02 bài báo.
- 01 cuốn sách chuyên khảo có nội dung về “Nguyên lý và ứng dụng Công nghệ Sinh học ở cây Đậu tương”.
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo 01 nghiên cứu sinh chuyên ngành Di truyền học;
- Đào tạo 02 thạc sĩ sinh học chuyên ngành Di truyền học và Sinh học thực nghiệm.
Sản phẩm ứng dụng:
(1) Tạo được 01 cấu trúc vector chuyển gen thực vật mang gen mã hóa nhân tố phiên mã DREB để sử dụng cho biến nạp vào các giống đậu tương và cây họ đậu khác nhằm nâng cao khả năng chống chịu các yếu tố bất lợi phi sinh học từ ngoại cảnh.
(2) Tạo được 1-2 dòng cây đậu tương chuyển gen mã hóa nhân tố phiên mã DREB được chọn lọc.
25 5
(Khoa học xã hội)
503 503.01- Khoa học giáo dục Hình thành năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường cho sinh viên người dân tộc thiểu số trong các trường sư phạm  Mục tiêu chung:
Nghiên cứu hình thành năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường cho sinh viên người dân tộc thiểu số trong các trường sư phạm.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, những kinh nghiệm cho Việt Nam về phát triển chương trình giáo dục nhà trường và mục tiêu giáo dục phát triển theo định hướng năng lực trong đào tạo giáo viên người dân tộc thiểu số.
- Xây dựng khung lí thuyết về phát triển chương trình và năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường gắn với đặc trưng vùng miền.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường của giáo viên người dân tộc thiểu số, giáo viên ở các trường phổ thông thuộc vùng dân tộc thiểu số và sinh viên người dân tộc thiểu số trong các trường sư phạm. nghiên cứu khảo sát chương trình giáo dục hiện hành và giáo dục mới, khảo sát sách giáo khoa cũ và mới.
- Đề xuất giải pháp hình thành, nâng cao năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường, trong đó quan tâm đến phát triển chương trình giáo dục địa phương theo đặc trưng vùng miền cho sinh viên người dân tộc thiểu số trong các trường sư phạm.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 03 (02 bài đăng tạp chí quốc tế có chỉ số ISI/SCOPUS và 01 bài đăng tạp chí quốc tế uy tín có chỉ số ISSN và có nội dung theo chủ đề của đề tài).
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 03 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành có chỉ số ISSN được hội đồng GSNN tính điểm và có nội dung về chủ đề của đề tài.
- Số lượng sách xuất bản: 01 cuốn sách
Sản phẩm đào tạo:
 - Đào tạo sau đại học: 02 luận văn thạc sĩ khoa học
 - Đào tạo đại học: 03 đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học và 04 luận văn tốt nghiệp đại học
 Sản phẩm ứng dụng:
- Giáo trình “Phát triển chương trình giáo dục nhà trường”        - Tài liệu bồi dưỡng giáo viên, sinh viên người dân tộc thiểu số “Nâng cao năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường”
26 5
(Khoa học xã hội)
507 Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội Đánh giá các dịch vụ sinh thái rừng gắn với bảo tồn thiên nhiên và phát triển sinh kế cho cộng đồng tại tỉnh Thái Nguyên Đánh giá các dịch vụ và các giá trị của các dịch vụ hệ sinh thái rừng, phân tịch tiềm năng trong phát triển sinh kế cho người dân địa phương, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế gắn với việc bảo tồn và phát triển rừng, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Thái Nguyên  Sản phẩm khoa học:
02 bài báo thuộc danh mục ISI/Scopus;
02 bài báo trong nước;
01 bài báo cáo hội nghị.
Sản phẩm đào tạo:
Hướng dẫn 01 luận văn thạc sĩ
Sản phẩmứng dụng:
+ Bộ chỉ thị xác định các DVST rừng;
+ Bản đồ phân bố các DVST rừng của tỉnh Thái Nguyên.
27 5
(Khoa học xã hội)
599 Khoa học xã hội khác Hoạch định chính sách hỗ trợ đối với dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở tôn trọng đa dạng văn hóa (trường hợp nghiên cứu tại khu vực miền núi phía Bắc) - Đưa ra giải pháp tổng thể để thực hiện tôn trọng đa dạng văn hoá của các DTTS ở Việt Nam trong sự phát triển chung của quốc gia dân tộc.
- Quá trình nghiên cứu góp phần bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ nghiên cứu; đồng thời giúp nâng cao vị thế của đơn vị chủ trì đề tài.
- Góp phần hỗ trợ đào tạo 02 học viên cao học
Sản phẩm khoa học:
1 bài Scopus;
01 bài báo quốc tế có chỉ số ISSN;
04 báo khoa học trong nước;
01 sách xuất bản;
01 video những nét văn hóa đặc sắc của một số dân tộc thiểu số.
Sản phẩm đào tạo:
 Hỗ trợ đào tạo 02 học viên cao học.
28 5
(Khoa học xã hội)
502 (Kinh tế và Kinh doanh) 50201 (Kinh tế học) Chi phí y tế thảm họa ở vùng Trung Du và miền núi phía Bắc. Bảo hiểm y tế đóng vai trò gì? Mục tiêu chung:
Nghiên cứu này được thực hiện để phân tích tỷ lệ tích lũy, phân phối và các yếu tố quyết định đến chi phí y tế thảm họa của các hộ gia đình ở vùng TDMNPB; so sánh với các vùng còn lại của Việt Nam; khám phá mối quan hệ nhân quả của BHYT và chi phí y tế thảm họa. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm giảm tỷ lệ hộ gia đình chịu chi phí y tế thảm họa ở vùng TDMNPB, nâng cao khả năng bảo vệ tài chính của hệ thống BHYT nhằm đạt được mục tiêu bao phủ CSSK toàn dân.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Phân tích thực trạng và mức độ gánh chịu chi phí y tế thảm họa của các hộ gia đình tại vùng TDMNPB.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí y tế thảm họa của các hộ gia đình ở Vùng TDMNPB.
+ Xem xét mối quan hệ nhân quả của việc tham gia BHYT và giảm thiểu chi phí y tế thảm họa của các hộ gia đình trong vùng TDMNPB.
+ Đề xuất các giải pháp cụ thể giúp các nhà hoạch định chính sách giảm tỷ lệ hộ gia đình chịu chi phí y tế thảm họa ở vùng TDMNPB.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: Công bố 01 bài báo đăng trên tạp chí thuộc danh mục ISI/SCOPUS.
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: Công bố 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
Sản phẩm đào tạo:
- Đào tạo sau đại học: hướng dẫn 01 học viên cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế.                     
Sản phẩm ứng dụng:
 - Báo cáo đánh giá thực trạng chi phí y tế thạm họa, các yếu tố ảnh hưởng tại vùng Trung du và miền núi phía Bắc, và vai trò của bảo hiểm y tế trong giảm chi phí y tế thả họa cho người dân trong Vùng.
-  Bản kiến nghị các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ hộ gia đình chịu chi phí y tế thảm họa ở vùng TDMNPB, cũng như nâng cao khả năng bảo vệ tài chính của hệ thống BHYT.
Các sản phẩm khác:
Tham gia và trình bày các kết quả nghiên cứu tại 01 hội thảo quốc tế được tổ chức ở nước ngoài.
29 5
(Khoa học xã hội)
502 (Kinh tế và Kinh doanh) 50201 (Kinh tế học) Đánh giá tác động của đại dịch COVID-19 tới sinh kế của người nghèo khu vực đô thị - Nghiên cứu trường hợp tỉnh Thái Nguyên.  - Phân tích hiện trạng những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội trong sinh kế của người nghèo khu vực đô thị.
- Đánh giá những ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 đến đời sống, kinh tế của người nghèo khu vực đô thị.
- Dự báo xu hướng việc làm trong lai của tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải cải thiện sinh kế cho người dân nghèo khu vực đô thị đối phó tốt hơn với các đại dịch trong thời gian tới.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 bài 
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02  bài        
- Số lượng sách xuất bản:  0
- Số lượng hội thảo: 02 hội thảo                         
Sản phẩm đào tạo:
- Hướng dẫn 01 học viên về nội dung liên quan đến đề tài. 
Sản phẩm ứng dụng:
- Báo cáo phân tích, đánh giá những ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 đến đời sống, kinh tế của người nghèo khu vực đô thị
- Bản đề xuất các giải pháp gia tăng sinh kế cho người dân nghèo khu vực đô thị giai đoạn 2022 – 2030.
30 5
(Khoa học xã hội)
503
Khoa học giáo dục
50301
Khoa học giáo dục nói chung
Nghiên cứu giải pháp tăng cường tính tương tác trong quá trình giảng dạy ngoại ngữ trực tuyến cho giảng viên và sinh viên Khoa ngoại ngữ - Đại học Thái nguyên - Đề xuất các giải pháp tăng cường tính tương tác trong dạy học trực tuyến, đặc biệt là những giải pháp cụ thể cho những nhóm môn học trong chương trình đào tạo ngoại ngữ chính quy tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái nguyên;
- Nghiên cứu một số cách thiết kế bài tập/hoạt động học dưới các hình thức khác nhau tăng cường tính tương tác (cụ thể: giữa sinh viên với sinh viên, sinh viên với giáo viên, sinh viên với tài nguyên học) trong quá trình dạy và học ngoại ngữ;
- Nghiên cứu cách thiết kế bài giảng trực tuyến phù hợp với một số phần mềm ứng dụng trong quá trình giảng dạy ngoại ngữ để tăng cường tính tương tác giữa người dạy và người học. 
Sản phẩm khoa học:
- 01 bài báo ISI, 01 bài báo QT khác, 02 bài báo QG.
- 01 đầu sách xuất bản trong nước
Sản phẩm đào tạo:
- Hướng dẫn 01 luận văn tốt nghiệp đại học.
- Hướng dẫn 01 sinh viên nghiên cứu khoa học.
31 5
(Khoa học xã hội)
503
Khoa học giáo dục
50301
Khoa học giáo dục nói chung
Nghiên cứu sự phù hợp nghề dạy học của sinh viên các trường đại học sư phạm ở Việt Nam Mục tiêu chung:
Đề tài nhằm tìm hiểu lý luận và thực trạng phù hợp nghề của sinh viên các trường đại học sư phạm, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nâng cao sự phù hợp nghề cho các em.
Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu nhằm các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về sự phù hợp nghề cho sinh viên các trường đại học sư phạm.
- Tìm hiểu thực trạng phù hợp nghề của sinh viên các trường đại học sư phạm.
- Xây dựng bộ công cụ xác định sự phù hợp nghề giáo viên.
- Đề xuất và thực nghiệm các biện pháp nâng cao sự phù hợp nghề cho các sinh viên sư phạm.
Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 02 bài Scopus/ISI
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 04 bài
- Số lượng sách xuất bản: 01
Sản phẩm đào tạo:
01 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ.
Sản phẩm ứng dụng:
Ứng dụng trong đánh giá sự phù hợp nghề dạy học của sinh viên sư phạm, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển năng lực nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên. Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng trong tuyển sinh đầu vào của các trường sư phạm trong cả nước.
32 5
(Khoa học xã hội)
503
Khoa học giáo dục
50301
Khoa học giáo dục nói chung
Thiết kế và thử nghiệm bộ công cụ đánh giá khó khăn tâm lý của học sinh trung học cơ sở  người dân tộc thiểu số khu vực miền núi Phía Bắc Việt Nam Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng khó khăn tâm lý học sinh và công cụ đánh giá khó khăn tâm lý học sinh dân tộc thiểu số (DTTS) cho giáo viên các trường THCS. Đề tài thiết kế được bộ công cụ đánh giá khó khăn tâm lý của học sinh THCS người dân tộc thiểu số và thử nghiệm tại các trường THCS khu vực miền núi phía bắc Việt Nam Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 03 bài, trong đó 01 bài có chỉ số SCOPUS
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02
- Số lượng sách xuất bản: 01
Sản phẩm đào tạo:
Đào tạo 02 học viên cao học (02 luận văn thạc sỹ có hướng nghiên cứu với đề tài);
Sản phẩm ứng dụng:
- Sản phẩm của đề tài có thể sử dụng trong hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực làm công tác tư vấn tâm lý học sinh cho giáo viên phổ thông.
- Là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu về Tâm lý học, Giáo dục học, cho học viên và sinh viên chuyên ngành Tâm lý - Giáo dục.
Các sản phẩm khác:
- Bảng mô tả nhận diện hệ thống các biểu hiện khó khăn tâm lý học sinh THCS người dân tộc thiểu số
- Bộ công cụ khảo sát về khó khăn tâm lý của học sinh THCS dân tộc thiểu số và năng lực phát hiện sớm khó khăn tâm lý học sinh người DTTS của giáo viên tiểu học.
 - Số liệu thực trạng những khó khăn tâm lý của học sinh THCS người dân tộc thiểu số
- 01 công cụ đánh giá khó khăn tâm lý học sinh dân tộc thiểu số cho giáo viên các trường THCS khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
33 5
(Khoa học xã hội)
503
Khoa học giáo dục
50301
Khoa học giáo dục nói chung
Bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học, đề tài đề xuất các biện pháp bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam nhằm lưu giữ và phát huy tiếng dân tộc trong học sinh dân tộc thiểu số, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Sản phẩm khoa học:
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 03 bài, trong đó 01 bài có chỉ số SCOPUS
- Số bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02
- Số lượng sách xuất bản: 01
Sản phẩm đào tạo:
  Đào tạo 02 học viên cao học (02 luận văn thạc sỹ có hướng nghiên cứu với đề tài);
Sản phẩm ứng dụng:
- Sản phẩm của đề tài có thể sử dụng trong hoạt động bảo tồn tiếng tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam;
- Là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu về Ngôn ngữ học, Giáo dục học, cho giảng viên, học viên và sinh viên chuyên ngành Ngữ Văn, Giáo dục tiểu học; Tâm lý - Giáo dục.
Các sản phẩm khác:
- Bộ công cụ khảo sát về thực trạng sử dụng tiếng mẹ đẻ và thực trạng bảo tồn tiếng mẹ đẻ thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh người DTTS ở các trường tiểu học.
 - Số liệu thực trạng sử dụng tiếng mẹ đẻ và thực trạng bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Các biện pháp bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
- 01 Bộ tài liệu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số cho giáo viên các trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
34 5
(Khoa học xã hội)
503
Khoa học giáo dục
50301
Khoa học giáo dục nói chung
Nghiên cứu ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh viên trong giai đoạn mới. Hệ thống hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp giảng dạy;
Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và khả năng đáp ứng của đội ngũ GV tại các Trung tâm hiện nay;
Thiết kế bài giảng có ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy môn học GDQP&AN cho SV; tổ chức thực nghiệm và đánh giá hiệu quả tại 02 Trung tâm;
Đề xuất các giải pháp triển khai ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng GDQP&AN cho SV tại các Trung tâm GDQP&AN trong giai đoạn mới.  
Sản phẩm khoa học:
04 bài báo trong danh mục được Hội đồng Giáo sư Nhà nước công nhận.
Sản phẩm đào tạo:
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng về “Ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng GDQP&AN cho SV trong giai đoạn hiện nay” (mỗi lớp từ 20 - 30 GV).
Sản phẩm khác:
- 01 Hội thảo khoa học về ứng dụng CNTT trong giảng dạy GDQP&AN, phạm vi Đại diện Vụ GDQP&AN – Bộ GD&ĐT; cơ quan có liên quan Cục Dân quân, Tự vệ - Bộ TTM, Bộ Quốc phòng và các Trung tâm GDQP&AN, kỷ yếu hội thảo được xuất bản;
- 01 Bản kiến nghị đối với Bộ GD&ĐT về các giải pháp ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng GDQP&AN cho SV trong giai đoạn mới;
+ Thiết kế bài giảng có ứng dụng hệ thống các phần mềm trong giảng dạy môn học GDQP&AN cho SV tại các Trung tâm.

Tổng số: 34 đề tài.